LIÊN KẾT
|
|
|
Truy cập:
|
93852
|
|
Online:
|
19
|
|
CÔNG KHAI
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
Email |
Bản in |
Chủ nhật, 22/12/2024 | 14:07.
|
|
Quy chế chi tiêu nội bộ Năm 2020
PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGŨ
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
==================
|
=================================
|
Số: 1a/QĐ - THCSĐN
|
Đông Ngũ, ngày 11 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGŨ
“V/v ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2020”
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGŨ
- Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ quyết định: số 1108/GD&ĐT ngày ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Phòng GD&ĐT huyện Tiên Yên "V/v giao dự toán ngân sách nhà nước 2020"
- Căn cứ kết quả thảo luận giữa Ban giám hiệu và ban chấp hành Công đoàn nhà trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng trong nhà trường
Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ được áp dụng từ ngày 10 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. Trong quá trình vận dụng nếu có bổ sung, sửa đổi phải được sự thống nhất giữa Ban giám hiệu và Ban chấp hành công đoàn nhà trường.
Điều 3: Bộ phận tài vụ - kế toán, các tổ khối chuyên môn và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Tiên Yên (B/c)
- Phòng TC - KH huyện (b/c)
HIỆU TRƯỞNG
Người ký: Trường THCS
Đông Ngũ
Email:
tthcsdongngu.ty@quangn
inh.gov.vn
Cơ quan: Huyện Tiên
Yên, Tỉnh Quảng Ninh
Chức vụ: Hiệu trưởng
Thời gian ký: 23.11.2020
10:50:04 +07:00
Vũ Việt PhƯơng
PHÒNGNgườiký: TrườngGD&ĐTTHCS TIÊN YÊN Đông Ngũ
TRƯỜNGEmail: THCS ĐÔNG NGŨ
tthcsdongngu.ty@quangn
==================
inh.gov.vn
Cơ quan: Huyện Tiên
Yên, Tỉnh Quảng Ninh
Chức vụ: Hiệu trưởng
Thời gian ký: 23.11.2020
10:50:39 +07:00
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=================================
Đông Ngũ, ngày 11 tháng 01 năm 2020
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1a /QĐ- THCSĐN ngày 11 tháng 01 năm 2020
của Hiệu trưởng trường THCS Đông Ngũ )
- Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 11/02/2009 của UBND huyện "Về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp năm 2009".
- Căn cứ Quyết định số: 1108/QĐ-GD&ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 "V/v giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020".
- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của Trường THCS. Để quản lý và điều hành công việc theo chế độ hiện hành của Nhà nước. Trường THCS Đông Ngũ Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ cụ thể như sau:
ChƯơng I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Mục đích xây dựng quy chế
- Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị.
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
- Là căn cứ để quản lý thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của kho bạc nhà nước cơ quan có quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thanh tra kiểm toán theo quy định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Công bằng trong đơn vị, khuyến khích tiết kiệm chi.
- Thực hiện quy chế nhằm đảm bảo sự công bằng trong việc thực hành nhiệm vụ và quyền lợi vật chất cho người lao động, đảm bảo tính dân chủ công khai trong các hoạt động tài chính của đơn vị.
- Nguyên tắc xây dựng quy chế:
- Tất cả mọi khoản thu, nội dung chi phát sinh tại đơn vị đều được thống nhất theo dõi, quản lý, hạch toán, quyết toán tại bộ phận tài vụ của nhà trường theo đúng chế độ hiện hành.
-2-
- Các nội dung khác không đề cập đến tại quy chế này thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Đảm bảo chi tiêu hợp lý, tiết kiệm chi, sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính tăng thu nhập cho người lao động.
ChƯơng II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ
PHẦN A - NGUỒN KINH PHÍ
- Nguồn kinh phí ngân sách Nhà nƯớc cấp:
- Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
- Nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ
- Nguồn thu khác:
2.1.Nguồn thu thực hiện theo thoả thuận với phụ huynh:
Căn cứ công văn số 2292/SGDĐT- KHTC ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh năm học 2018-2019;
Căn cứ công văn số 713/PGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Yên về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các trường học trên địa bàn huyện năm học 2018-2019;
Gồm các khoản thu:
2.2. Nguồn thu khác theo quy định (nếu có).
PHẦN B: NỘI DUNG CHI - QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN CHI:
1. Về biên chế:
- Tổng số CBCC được giao: 28 người.
- 23 cán bộ giáo viên trực tiếp giảng dạy
-3-
- Chế độ tiền lƯơng, tiền công và Phụ cấp lƯơng:
- Tiền lương:
- Đảm bảo mức lương tối thiểu theo hệ số. Tất cả CBGV phải thực hiện số giờ công, ngày công tiêu chuẩn. Nếu giờ thực dạy không đủ phải kiêm nhiệm thêm công việc khác qui theo giờ tiêu chuẩn. Nếu vượt quá được thanh toán tiền thêm giờ theo qui định hiện hành.
- Thực hiện đối với CB, GV, NV biên chế và giáo viên hợp đồng đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
- Các ngày nghỉ được hưởng lương theo qui định của nhà nước.
2.2. Tiền công:
- Tiền công đối với giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế theo Quyết định của UBND huyện chưa được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP: Thực hiện mức tiền công khoán do UBND huyện quy định;
- Tiền công đối với giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế do nhà trường ra Quyết định ( định biên cấp trên không phân bổ đủ, dạy thay giáo viên nghỉ thai sản,... ): Thực hiện mức tiền công khoán do UBND huyện, Phòng Giáo dục hướng dẫn;
- Tiền công đối với bảo vệ hợp đồng theo Quyết định của trường: 2.000.000 đ/người/tháng (Trang phục và phương tiện hoạt động chi theo thực tế và được Hiệu trưởng phê duyệt ).
2.3. Phụ cấp lương:
2.3.1 Các khoản phụ cấp thanh toán theo qui định hiện hành của nhà nước.
2.3.2 Phụ cấp cho nhân viên y tế trƯờng học (nếu có) được hưởng 15% theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 của Chính phủ.
2.3.3 Phụ cấp Chủ tịch Công đoàn cơ sở: Chi từ nguồn kinh phí công đoàn.
2.3.4 Phụ cấp thêm giờ:
+ Phụ cấp thêm giờ đối với giáo viên được tính như sau:
Áp dụng theo thông tư số 07/2013/TTLT-BGD ĐT -BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ Bộ Tài chính.
Tiền
lương
- giờ
dạy
|
(Lương chính + chức vụ + Khu
|
|
vực + vượt khung) 12 tháng trong
|
=
|
năm học
|
|
19 tiết/ tuần x 37 tuần
|
37
x tuần x 150%
52
tuần
- Thời gian thanh toán: Theo học năm học.
- Phụ cấp làm thêm giờ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ( kế toán, văn thư, hành chính,..) nếu làm thêm giờ vào các ngày nghỉ, hè, lễ, tết: Áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
( Lương chính + chức
|
|
|
Tiền lương
|
vụ +khu vực + vượt
|
x 150%
|
|
làm thêm=
|
khung ) 01 tháng
|
|
x số giờ làm thêm
|
|
giờ
|
|
hoặc 200%
|
|
22 ngày x 8 giờ
|
|
|
|
|
hoặc 300%
|
|
|
|
|
- Mức 150% áp dụng đối với làm thêm vào ngày thường.
- Mức 200% áp dụng đối với làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần
- Mức 300% áp dụng đối với làm thêm vào ngày lễ, ngày tết hoặc ngày nghỉ bù ngày lễ, ngày tết trùng với ngày nghỉ hàng tuần.
- Chỉ bố trí làm thêm giờ sau khi đã hoàn thành phần công việc của mình với những công việc cần thiết hoặc có tính đột xuất trên cơ sở đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả.
- Chi trả thừa giờ không quá: 200giờ/người/năm.
2.3.5 Chế độ cho giáo viên dạy lớp khuyết tật: Áp dụng theo Nghị điịnh số 28/2012/NĐ-CP ngày 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
Công thức chung để tính:
Phụ cấp ưu đãi
|
|
|
|
x 0,2
|
x Tổng số giờ thực tế giảng
|
giảng dạy người
|
=
|
|
dạy ở lớp có người khuyết tật
|
Tiền lương 01 giờ
|
khuyết tật
|
|
|
dạy của giáo viên
|
|
|
|
Tiền lương 01 giờ dạy:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền lương cua 12
|
|
Sốtuần danh cho
|
|
|
|
|
̉
|
|
̀
|
Tiền lương 01
|
|
|
tháng trong năm (tính từ
|
giảng dạy (37 tuần)
|
|
|
tháng 7 năm trươc đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
giờdaỵ
|
=
|
|
|
́
|
x
|
|
tháng 6 năm liền kề)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đinḥ mưc giơ day/năṃ
|
|
52 tuần
|
|
|
|
́
|
̀
|
|
|
|
( 19 tiết x 37 tuần )
- Tổng tiền lương bao gồm: ( Lương NB+PCKV+PCCV+PCTNVK+ PC TNN + PC trách nhiệm + PC ưu đãi ) x mức lương tối thiếu x 12 tháng.
2.3.6. Chế độ đối với giáo viên thể dục: Chi chế độ bồi dưỡng và trang phục đối với giáo viên thể dục: Thực hiện theo Quyết định 51/2012/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 16/11/2012.
- Chế độ bồi dưỡng được chi trả bằng tiền và được tính bằng 01% mức lương tối thiểu cho 01 tiết thực hành.
- Đối với giáo viên chuyên trách: 02 bộ quần áo dài tay/năm, 02 đôi giầy thể thao/năm, 04 đôi tất/năm, 04 áo thể thao ngắn tay/năm.Mức chi mua trang phục không qúa 2.000.000 đồng
- Đối với giáo viên kiêm nhiệm (Số tiết dạy phải đạt 50% trở lên so với số tiết tiêu chuẩn, nếu dưới 50% số tiết do đặc thù số lớp thì BGH trường cân nhắc chi cho phù hợp): 01 bộ quần áo thể thao dài tay/năm, 01 đôi giầy thể thao/năm, 02 đôi tất/năm, 02 áo thể thao ngắn tay/năm. Mức chi mua trang phục không qúa 1.000.000 đồng
*Lưu ý: Giáo viên dạy thể dục lập dự trù kinh phí và giấy đề nghị thanh toán kèm theo hoá đơn mua hàng.
3. Các khoản đóng góp theo lƯơng:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phúc lợi tập thể:
4.1. Tiền chè nước:
- Chi tiền chè nước uống văn phòng, BGH tiếp khách: Thanh toán theo hóa đơn thực tế (trên cơ sở tiết kiệm).
- Chi tiền chè nước uống cho cán bộ, giáo viên không quá: 30.000 đ/người/tháng.
4.2. Chi tiền phép năm cho cán bộ, giáo viên:
- Chi tiền nghỉ phép cho cán bộ, giáo viên, nhân viên : Áp dụng theo Thông tư
141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011.
Điều kiện thanh toán:
- Tiền phương tiện đi nghỉ phép hàng năm chỉ được thanh toán mỗi năm một lần.
- Nghỉ phép của năm nào chỉ được thanh toán trong năm đó, trường hợp vì công việc được Thủ trưởng đơn vị cho lùi thời gian nghỉ phép sang năm sau thì cũng được thanh toán tiền nghỉ phép năm, nhưng chỉ được thanh toán trong phạm vi thời gian chỉnh lý ngân sách đến hết 31 tháng 01 năm sau.
Thủ tục thanh toán:
- Giấy nghỉ phép năm do Thủ trưởng đơn vị cấp.
- Phải có đơn và được chính quyền địa phương nơi thân nhân cư trú hoặc cơ sở y tế xác nhận có người thân bị ốm đau đi điều trị ở cơ sở y tế, điều trị dài hạn tại nhà, hoặc bị chết.
Nội dung chi và mức thanh toán:
- Tiền tàu xe đi lại: Áp dụng mức tiền vé xe theo mức chi chế độ công tác phí.
- Tiền phụ cấp đi đường : Áp dụng mức phụ cấp lưu trú theo mức chi chế độ công tác phí.
- TrƯờng hợp do yêu cầu công việc, đơn vị không bố trí đƯợc thời gian cho cán bộ, viên chức nghỉ phép:
Điều kiện, chứng từ thanh toán: Có đơn xin nghỉ phép nhưng được Thủ trưởng đơn vị nơi trực tiếp quản lý cán bộ, viên chức làm việc xác nhận do yêu cầu công việc nên không bố trí được thời gian cho cán bộ, viên chức nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ số ngày nghỉ phép năm.
Mức thanh toán cụ thể như sau:
-Mức chi tiền bồi dưỡng cho cán bộ, viên chức chưa nghỉ phép năm hoặc chưa nghỉ đủ số ngày nghỉ phép năm vận dụng theo chế độ thanh toán thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức:
|
( Lương chính + chức
|
|
|
vụ +khu vực + vượt
|
|
Tiền bồi dưỡng =
|
khung ) 01 tháng
|
x số giờ làm việc
|
|
|
x 150%
|
|
22 ngày x 8 giờ
|
|
|
* Trường hợp giáo viên nghỉ thai sản có thời gian trùng với thời gian nghỉ hè:
Thực hiện theo Hướng dẫn số 1125/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 18/8/2017 của Cục nhà giáo và cán bộ quán lý giáo dục về việc hướng dẫn giải quyết chế độ thai sản của giáo viên trùng với thời gian nghỉ hè.
- Trường hợp bố trí cho giáo viên nghỉ bù: Số ngày nghỉ thực hiện theo số ngày nghỉ phép quy định của Bộ luật lao động. Giáo viên có thời gian công tác đủ 12 tháng trở lên thì được nghỉ 12 ngày phép và cứ công túc đủ 05 năm trở lên thì được cộng thêm 01 ngày phép.
-Trường hợp nếu không bố trí cho giáo viên nghỉ bù theo quy định của Bộ luật động thì đơn vị sẽ chi trả tiền bồi dưỡng cho giáo viên trong những ngày làm việc tại đơn vị như sau:
Mức chi trả vận dụng theo chế độ thanh toán thêm giờ quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức:
|
( Lương chính + chức
|
|
|
vụ +khu vực + vượt
|
|
Tiền bồi dưỡng =
|
khung ) 01 tháng
|
x số giờ làm việc
|
|
|
x 150%
|
|
22 ngày x 8 giờ
|
|
|
5. Chi thanh toán dịch vụ công cộng:
- Điện thắp sáng văn phòng và tiền nước sinh hoạt: Theo chỉ số tiêu dùng thực tế (trên cơ sở tiết kiệm).
6. Chi Vật tƯ văn phòng:
6.1. Văn phòng phẩm giáo viên :
- Các loại sổ sách chuyên môn, cặp, sổ sách, cho công tác dạy và học, mua phát theo quy định trong năm học theo qui định chung và theo thực tế. vào đầu năn học (Phát vào đầu học kỳ II nếu có phát
giấy bút...cho giáo viên để phục vụ đảm bảo đủ cho giáo viên sử dụng Văn phòng phẩm phát bằng hiện vật sinh).
6.2. Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng khác:
- Văn phòng phẩm: căn cứ vào nhu cầu sử dụng thực tế của ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, thư kí hội đồng, kế toán, hành chính mà các bộ phận liên quan đề nghị hiệu trưởng phê duyệt, mua và cấp phát kịp thời (trên cơ sở tiết kiệm).
- Mua sắm công cụ, dụng cụ, thiết bị trên thực tế thực sự cần thiết để phục vụ công tác chuyên môn của nhà trường và khi có nhu cầu mua sắm tài sản phục vụ cho công tác, các bộ phận cần có tờ trình, dự trù đề nghị hiệu trưởng phê duyệt.
- Chi mua vật tư cho máy vi tính, máy in, máy photo,..: mua sắm theo nhu cầu thực tế cần thiết.
- Vật tư dùng cho chuyên môn: chi phí hợp lý theo thực tế được Hiệu trưởng
duyệt.
- Các vật tư văn phòng khác : Chi theo nhu cầu thực tế trên cơ sở tiết kiệm.
- Chi thông tin tuyên truyền:
- Sách, tài liệu tham khảo: Thanh toán theo thực tế khi được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Chế độ sử dụng điện thoại: Theo mức khoán không quá 150.000 đồng/tháng/máy (bao gồm cả thuê bao và không tính bù trừ giữa các máy).
- Cước phí bưu chính: Chi theo thực tế
- Mạng Internet: Thanh toán theo thực tế.
- Các nội dung chi khác: Theo chế độ hiện hành cơ sở tiết kiệm.
- Các nội dung chi khác: Theo chế độ hiện hành trên cơ sở tiết kiệm.
8. Chi hội nghị:
Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Thực hiện theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức chi công tác phí, hội nghị đối với các cơ
-8-
quan, đơn vị sự nghiệp công lâp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Thực hiện theo công văn số 5806/UBND-TM3 ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc thực hiện chế độ công tác phí, hội nghị .
Mức chi cụ thể như sau:
- Chi trang trí khánh tiết không quá 300.000đ/lần tổ chức.
- Tiền nước uống: 20.000đồng/người/buổi ( nửa ngày ).
-Tiền ăn chi cho cán bộ không hưởng lương từ nguồn ngân sách:
100.000đ/người/ngày.
- Chi tiền tài liệu theo thực tế.
- Tùy theo từng hội nghị có mua thêm một số dụng cụ khác phát sinh trong quá trình tổ chức hội nghị trên cơ sở tiết kiệm.
9. Chi công tác phí:
Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Thực hiện theo Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 07/07/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức chi công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lâp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Thực hiện theo công văn số 5806/UBND-TM3 ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc thực hiện chế độ công tác phí, hội nghị .
* §iÒu kiÖn ®Ó thanh to¸n c«ng t¸c phÝ:
- Ng-êi ®i c«ng t¸c, ®i häp, tËp huÊn ph¶i cã giÊy triÖu tËp, giÊy mêi hoÆc do ®¬n vÞ cö ®i cã sù ®ång ý cña l·nh ®¹o c¬ quan vµ thùc hiÖn ®óng nhiÖm vô ®-îc giao.
- Cã ®ñ c¸c chøng tõ thanh to¸n theo quy ®Þnh.
* Néi dung vµ møc chi c«ng t¸c phÝ:
9.1.Tiền vé tàu xe:
* Điều kiện thanh toán:
- Nơi đi hoặc nơi đến từ 10km trở lên đối với các xã vùng cao, hải đảo, miền núi khó khăn. Các trường hợp còn lại từ 15 km trở lên.
- Có vé hoặc có bảng kê vé được Hiệu trưởng duyệt.
Mức chi cụ thể như sau:
- Người đi công tác được thanh toán tiền vé theo giá thực tế ghi trên vé ( Bảng kê vé).
-9-
- Nếu người đi công tác tự túc phương tiện đi lại bằng xe máy ở những địa điểm sau thì được thanh toán một lượt đi về, cụ thể:
- Đại Thành, Đồng Rui: 60.000đ
- Điền Xá, Phong Dụ: 40.000đ
- Yên Than, Hải Lạng: 25.000đ
- Đại dực, Thị trấnTiên Yên, Tiên Lãng: 15.000 đ
9.2. Thanh to¸n tiÒn phô cÊp l-u tró:
- Điều kiện thanh toán: Nơi đi hoặc nơi đến từ 15km trở lên đối với các xã vùng cao, hải đảo, xã khó khăn. Các vùng còn lại từ 20km trở lên.
- Từ 15km đến dưới 20km không quá: 40.00đ (Đi về trong ngày); 60.000đ (Nghỉ lại qua đêm).
- Từ 20km đến dưới 30km không quá: 50.00đ (Đi về trong ngày); 70.000đ (Nghỉ lại qua đêm).
- Từ 30km đến dưới 40km không quá: 60.00đ (Đi về trong ngày); 80.000đ (Nghỉ lại qua đêm).
- Từ 40km đến dưới 50km không quá: 70.00đ (Đi về trong ngày); 90.000đ (Nghỉ lại qua đêm).
- Từ 50km trở lên tối đa không quá: 150.00đ (Đi về trong ngày); 200.000đ (Nghỉ lại qua đêm).
*Đi công tác tại vùng biển, biển đảo: 250.000®ång/người/ngày
LƯu ý: Đi công tác ngoài huyện và thời gian triệu tập 8h ở các địa phương cách xa 70 km trở lên, tuỳ theo tính chất nghiệp vụ có thể đi từ chiều hôm trước phải được Hiệu trưởng phê duyệt.
9.3. Tiền thuê phòng nghỉ: Thanh toán theo hinh̀ thƣ́c khoán:
- Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và thành phố thuộc đô thị loại I thuộc tỉnh. Mức khoán: 400.000đồng/người/ngày đối với người đi công tác lẻ, 350.000đồng/người/ngày đối với người đi công tác theo đoàn.
- Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh (Tỉnh Quảng Ninh: TP Hạ Long , TP Uông Bí, TP Móng Cái, TP Cẩm
-10-
Phả, thị xã Quảng Yên, thị xã Đông Triều ): Mức khoán 300.000đồng/ngày/người đối với người đi công tác lẻ, 250.000đồng/người/ngày đối với người đi công tác theo đoàn.
- Đi công tác taịcác vùng còn laị : 250.000đồng/người/ngày đối với người đi công tác lẻ, 200.000đồng/người/ngày đối với người đi công tác theo đoàn.
9.4. Khoán công tác phí (trong huyện):
- Đối tượng khoán công tác phí: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán, văn thư, thủ quỹ.
- Khoán CTP cho Hiệu trưởng, P.Hiệu trưởng, kế toán: 500.000đ/tháng.
- Khoán CTP cho hành chính: 300.000đ/tháng.
- Khoán CTP cho thủ quỹ: 200.000đ/tháng.
- Khi đi công tác ngoài huyện thanh toán: tiền vé xe, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng ngủ theo các mục 9.1; 9.2; 9.3 như trên.
- Các khoản thuê mƯớn.
- Chi tiền công bảo vệ: 2.000.000đ/người/tháng
- Đối với các khoản thuê mướn như: phương tiện vận tải, thuê mướn khác căn cứ vào tình hình giá cả thực tế tại địa phương để chi trả.
11. Chi nghiệp vụ chuyên môn:
11.1. Chi mua hàng hoá dùng cho chuyên môn
- Sổ sách, giáo án, ... dùng cho CBGV theo thực tế.
- Thiết bị kỹ thuật chuyên môn: thanh toán theo theo thực tế và được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Sách, tài liệu tham khảo,...phục vụ cho chuyên môn chi theo thực tế và được Hiệu trưởng phê duyệt.
- Phô tô ấn phẩm chi theo thực tế trên cơ sở tiết kiệm.
- Các hàng hoá khác phục vụ cho công tác chuyên môn theo thực tế.
11.2. Chi các hoạt động chuyên môn:
11.2.1. Tổ chức chuyên đề dạy học, chuyên đề ngoại khoá và tập huấn chuyên môn,.... ( Cấp trƯờng, cấp cụm, huyện):
- xây dựng kế hoạch dạy chuyên đề, tập huấn chuyên môn cần đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả giữa yêu cầu xây dựng đội ngũ giáo viên và nâng cao chất lượng mũi nhọn, chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục toàn diện cho học sinh.Cụ thể chi như sau:
*Hoạt động ngoại khoá:
-11-
- Trang trí khánh tiết: không quá 500.000đ/lần tổ chức. Đối với các ngoại khoá cấp huyện, cấp cụm chi theo thực tế.
- Các chi phí khác: văn phòng phẩm, phần thưởng, chè nước, thuê trang phuc̣, thuê hôịtrường, ... chi theo thực tế được Hiệu trưởng phê duyệt.
* Các hoạt động chuyên môn, chuyên đề:
- Chuyên đề cấp tổ mức chi không quá: 500.000đ/chuyên đề.
- Chuyên đề cấp trường, cấp huyện, cụm: Chi theo thực tế được Hiệu trưởng phê
duyệt
- Trang trí khánh tiết không quá: 300.000đ/chuyên đề;
- Chi văn phòng phẩm, hàng hóa khác: Theo thực tế;
- Chè nước không quá: 20.000đ/người/ngày.
- Chi tổ chức tập huấn chuyên môn cấp trường:
- Trang trí khánh tiết: không quá 300.000đ/lần;
- Chi tiền báo cáo viên: không quá 80.000đ/ buổi, không quá 02 người/buổi; - Nước uống: thanh toán theo thực tế, không quá 20.000đ/người/ngày;
- Văn phòng phẩm, hàng hoá khác: theo thực tế trên cơ sở tiết kiệm.
11.2.2. Chi cho viết tin bài đăng Cổng thông tin điện tử:
- Chi viết tin bài: 50.000đ/tin bài.
11.2.3. Chi kiểm tra hoạt động sƯ phạm giáo viên:
- Bồi dưỡng giám khảo kiểm tra hoạt động sư phạm, hoàn thiện hồ sơ (hồ sơ kèm theo các phiếu dự giờ) 30.000đ/tiết (tối đa không quá 2 tiết/GV/năm học).
11.2.4. Chấm sáng kiến kinh nghiệm: 50.000đ/sáng kiến
- Giám định sáng kiến: 50.000đ/bộ hồ sơ/người (không quá 02 người giám định/hồ sơ)
- Chè nước không quá: 20.000đ/người/ngày;
- Văn phòng phẩm, chè nước: Theo thực tế.
11.2.5. Chi xét tốt nghiệp THCS, xét tuyển sinh 6:
- Xét tốt nghiệp lớp 9, xét tuyển sinh lớp 6: Vận dụng theo thông tư 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 26/04/2012; Quyết định 1500/QĐ - UBND ngày 19/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh; công văn 2040/SGDĐT ngày 02/08/2012 áp dụng mức chi 30% so với thi tốt nghiệp.
11.2.6. Chi các cuộc thi cấp trƯờng (Thi khảo sát, thi định kỳ,thi GV giỏi cấp
trường,.. ...các cuộc thi văn hoá khác) :
- Chi trang trí khánh tiết: không quá 300.000đ/lần.
- Chi nước uống: thanh toán theo thực tế không quá 20.000đ/ngày/người.
- chi văn phòng phẩm, hàng hoá khác: theo thực tế trên cơ sở tiết kiệm.
- Chi Khen thưởng: Theo nội dung thi:
- Khen thưởng tập thể: Giải nhất: không quá 300.000đ/giải, giải nhì: không quá 250.000đ/giải, giải ba: không quá 200.000đ/giải, giải khuyến khích: không quá
150.000đ/giải.
- Khen thưởng cá nhân: Giải nhất: không quá 200.000đ/giải, giải nhì: không quá 150.000đ/giải, giải ba: không quá 100.000đ/giải, giải khuyến khích: không quá 80.000đ/giải.
- Khen thưởng giáo viên giỏi: 100.000đ/người.
- Chi chế độ cho hội đồng làm công tác tổ chức các cuộc thi cấp trường. Theo Thông tư 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 26/04/2012; Quyết định 1500/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh; Hướng dẫn 2040/SGDĐT ngày 02/08/2012 của Sở Giáo dục Quảng Ninh, áp dụng mức chi 30% so với thi tốt nghiệp:
Mức chi cụ thể:
+ Ra đề thi:
- Chủ tịch: 350.000đ x 30% = 105.000 đ/ngày/người
- Phó chủ tịch: 280.000 đ x 30% = 84.000 đ/ngày/người
- Ủy viên, thư ký, bảo vệ: 230.000 đ/ngày x 30% = 69.000 đ/ngày/người
- Bảo vệ: 115.000 đ x 30% = 34.500 đ/ngày/người.
+ In, sao đề thi:
- Chủ tịch: 300.000 đ x 30% = 90.000 đ/ngày/người
- Phó chủ tịch: 260.000 đ x 30% = 78.000 đ/ngày/người
- Ủy viên, thư ký: 210.000 đ/ngày x 30% = 63.000 đ/ngày/người.
- Bảo vệ: 115.000 đ x 30% = 34.500 đ/ngày/người.
+ Coi thi:
- Chủ tịch: 265.000 đ x 30% = 79.500 đ/ngày
- Phó chủ tịch: 250.000 đ x 30% = 75.000 đ/ngày.
- Ủy viên, thư ký: 210.000 đ/ngày x 30% = 63.000 đ/ngày.
- Bảo vệ: 100.000 đ x 30% = 30.000 đ/ngày.
+ Chấm thi:
- Chủ tịch: 300.000 đ x 30% = 90.000 đ/ngày
- Phó chủ tịch: 250.000 đ x 30% = 75.000 đ/ngày.
-13-
- Ủy viên, thư ký: 210.000 đ/ngày x 30% = 63.000 đ/ngày.
- Bảo vệ: 115.000 đ x 30% = 34.500 đ/ngày.
- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra , kiểm tra trước , trong vàsau khi thi
(Chỉ áp
dụng với cán bộ làm công tác kiểm tra, thanh tra kiêm nhiêṃ).
Trưởng đoàn thanh tra: 300.000đ x 30% = 90.000đ/ngày/người
Đoàn viên thanh tra: 210.000đ x 30% = 63.000đ/người/ngày
Thanh tra viên đôc̣ lâp̣: 250.000 đ x 30% = 75.000đ/người/ngày.
11.2.7. Chi các cuộc thi văn hóa cấp huyện, cấp tỉnh:
- Chi bồi dưỡng giáo viên ôn luyện: Cấp huyện: 30.000đ/tiết. Cấp tỉnh 40.000đ/tiết. Không phụ thuộc vào số học sinh. Thanh toán không quá 30 tiết cho mỗi đợt ôn nếu HS có giải, nếu Hs không có giải số tiết được thanh toán là 15 tiết. Thanh toán theo từng môn ôn/ từng khối.
- Chi bồi dưỡng HS: 20.000đ/ngày/em (Thanh toán không qua 10 ngày)
- Nước uống thanh toán theo thực tế không quá 30.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ đi thi cấp huyện: 50.000đ/ người/ngày.
- Tiền thuê xe đi lại tham gia cuộc thi thanh toán theo thực tế
Ghi chú: Chi bồi dưỡng cho các cuộc thi văn hoá các cấp áp dụng theo văn bản hiện hành trên cơ sở tiết kiệm.
11.2.8. Chi hội khoẻ phù đổng hoặc các hội thi TDTT văn nghệ khác:
Áp dụng theo Quyết định số: 1256/QĐ- UBND ngày 27 tháng 04 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Chi tổ chức thi cấp trường: Mức chi cụ thể:
- Trang trí khánh tiết: Trang trí, thuê mướn dịch vụ cần thiết.
- Tiền chè nước: thanh toán thực tế không quá 30.000 đồng.
- Dụng cụ thi: Mua theo thực tế nội dung thi (Trên cơ sở tiết kiệm).
- Giải thưởng: Mức chi giống như cuộc thi văn hoá.
- Bồi dưỡng ban chỉ đạo, tổ trọng tài, HLV, giám sát, thư ký: 30.000đ/người/ngày.
- Phục vụ, y tế, bảo vệ: 18.000 đồng/người/ngày.
- Chi tổ chức tập luyện và thi đấu cấp cụm, cấp huyện:
- Chi Bồi dưỡng Ban chỉ đạo,VĐV và HLV tập luyện 27.000đ/người/ngày (Thanh toán số ngày tập luyện không quá 10 ngày).
-14-
- Bồi dưỡng đi thi: 36.000đ/ người/ngày
- Chi Nước uống không quá 30.00đ/người/ngày
- Tiền thuê xe đi lại tham gia cuộc thi thanh toán theo thực tế (trên cơ sở tiết kiệm.)
- Tiền mua trang phục, dụng cụ phục vụ luyện tập và thi đấu theo thực tế cần dùng.
- Khoán tiền nghỉ trưa 50.000đ/HS/ buổi.
Đối với Hội khoẻ Phù Đổng:
- Chi sáng tác, dàn dựng các màn đồng diễn : Mức chi không quá7.200.000đ/màn tổng thể.
- Chi bồi dưỡng đối tương̣ tham gia đồng diêñ, diêũ hành, xếp chữ, xếp hình:
- Tâp̣ luyêṇ: 9.000đ/người/ ngày.
- Tổng duyệt (không quá2 buổi) : 18.000đ/người/buổi
- Chính thức: 24.000đ/ người/ buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dâñ: 24.000đ/người/ buổi
(Thời gian tâp̣ luyêṇ không quá10 buổi)
12. Chi mua sắm, quản lý và sử dụng tài sản nhà trƯờng
12.1. Mua sắm tài sản
- Mua sắm tài sản theo trình tự thủ tục, quy định hiện hành.
- Mua sắm tài sản phải có kế hoach , mục đích và nhu cầu sử dụng thực tế , được Ban giám hiêụ duyệt, tài sản được ghi vào sổ tài sản theo dõi.
12.2. Quản lý và sử dụng tài sản tại nhàtrƯờng.
- Quản lý và sử dụng tài sản theo quy chế quản lý, sử dụng tài sản công.
- Tài sản giao cho bộ phận, cá nhân nào quản lý phải có biên bản bàn giao, khi sử dụng mà tài sản hỏng mất hoặc không còn giá trị sử dụng phải báo cáo Hiệu trưởng để lập biên bản quy trách nhiệm và có giải pháp xử lý.
- Kế toán ghi chép, theo dõi tài sản theo quy định, hàng năm tham gia kiểm kê, đánh giá tài sản vào tháng 12 trước khi kết thúc năm tài chính.
- Các nội dung chi khác
13.1. Chi tiếp khách:
- Chi nước uống không quá: 20.000đ/người/ngày.
- Chi mời cơm không quá: 150.000đ/người/ngày.
13.2. Chi tổ chức các ngày lễ lớn: Thanh toán theo thực tế.
13.3. Chi hỗ trợ cán bộ đi học và tập huấn
Cán bộ, giáo viên, nhân viên đi học theo quyết định của Tỉnh, Sở, phòng GD&ĐT được hỗ trợ kinh phí như sau:
- Tiền xe: theo chế độ công tác phí;
13.4. Chi hỗ trợ khác:
Hỗ trợ cho hoạt động của các đoàn thể, hoạt động của giáo viên và học sinh áp dụng mức chi theo quy định hiện hành như hoạt động giáo dục khác (Các đoàn thể phải lập kế hoạch , tờ trình, dự trù kinh phí và trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt).
- Chi quỹ học phí:
- Chi 40% để lập quỹ dự phòng tăng lương.
- Chi 60% bù đắp các khoản:
- Chi trả tiền điện thắp sáng.
- Chi trả tiền công Gv hợp đồng.
- Chi trả tiền vệ sinh môi trường.
- Chi hoạt động chuyên môn.
15. Sử dụng kinh phí tăng thêm đƯợc từ khoản chênh lệch thu lớn hơn chi:
Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có ) theo quy định, phần kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên (nếu có), đơn vị được sử dụng như sau:
- Kinh phí tiết kiệm được chi 100% thu nhập tăng thêm cho người lao động:
Chi thu nhập tăng thêm cho CBGV trong đơn vị trên cơ sở kết quả bình xét xếp loại hưởng TNTT cả năm, được phân theo hệ số A, B, C:
- Xếp loại A, hưởng hệ số: 1,0
- Xếp loại B, hưởng hệ số: 0,9
- Xếp loại C, hưởng hệ số: 0.8
- Thu nhập tăng thêm được tính theo công thức:
Mức chi thu nhập tăng
|
=
|
Tổng tiền tiết kiệm
|
x
|
Hệ số chia thêm
|
|
thêm (01 người)
|
Tổng hệ số chia thêm
|
01 người
|
|
|
|
|
- Đối với CB, GV, NV nghỉ hưu; GV, NV chuyển đến; hợp đồng mới ( công tác không đủ 12 tháng/ năm ):
Hệ số chia thêm
|
=
|
Hệ số chia thêm theo xếp loại
|
x
|
Số tháng thực tế
|
|
( 01 người )
|
|
công tác tại trường
|
|
12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời gian chi: Vào giữa năm (căn cứ vào tổng qũy lương sáu tháng đầu năm nếu tiết kiệm được) và chi vào cuối năm (căn cứ vào nguồn tiết kiệm chi cuối năm);
- Không áp dụng tiền lương tăng thêm trong các trường hơp sau:
- Không tiết kiệm được nguồn kinh phí chi thường xuyên.
16. Các khoản chi từ nguồn thu khác:
16.1. Các loại quỹ thoả thuận với phụ huynh:
16.1.1.. Tiền nước uống cho học sinh:
- Chi trả tiền nước uống cho HS: 7.000đ/người/tháng.
16.1.2. Tiền công trông giữ phương tiện xe đạp cho học sinh:
- Trả tiền công cho bảo vệ trông giữ xe đạp cho học sinh: 1.000.000 đ/tháng/người.
IV. Tổ chức thực hiện:
1/ Lãnh đạo nhà trường, chủ tịch công đoàn, kế toán có trách nhiệm họp dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ.
2/ Quy chế được thảo luận và thống nhất thông qua toàn thể hội đồng cán bộ viên chức trong đơn vị.
3/ Gửi kho bạc nhà nước 01 bản nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch làm căn cứ kiểm soát chi,Cơ quan Tài Chính để kiểm tra thẩm định.
4/ Công khai việc thực hiện quy chế chi tiêu trong hội nghị cán bộ viên chức hàng năm hoặc sau khi hết năm tài chính.
5/ Ban chấp hành công đoàn kết hợp với Ban thanh tra nhân dân kiểm tra việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ.
6/ Công khai việc thực hiện quy chế chi tiêu trong hội nghị cán bộ công chức hàng
năm.
V. Điều khoản thi hành:
- Mọi thành viên trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc quy chế
này.
- Quy chế chi tiêu nội bộ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết 31 tháng 12 năm 2020.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
- Phòng TC-KH.
- Kho Bạc.
- Phòng GD.
- Lưu trường.
Tô Trung Kiên Vũ Việt PhƯơng
-18-
|
Nguồn tin:
Ban giám hiệu
|
Số lần đọc: 1114 - Cập nhật lần
cuối:
13/03/2021
|
Về trang trước
Bản in
Email
Về đầu trang
|
|
|
|
|