CHIEN LUOC PHAT TRIEN NHA TRUONG 2017 -2022
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TIÊN YÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG TH&THCS ĐIỀN XÁ
|
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số: /KH-TH&THCSĐX
|
Điền Xá, ngày 10 tháng 9 năm 2015
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Phát triển Trường TH&THCS Điền Xá Giai đoạn 2017 - 2022
Căn cứ nghị quyết số Đại hội Đảng bộ xã Điền Xá lần thứ XXI nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 08 tháng 4 năm 2015.
Căn cứ đặc điểm tình hình nhà trường. Trường TH&THCS Điền Xá xây dựng kế hoạch Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 -2022 như sau:
Trường TH&THCS Điền Xá nằm trên địa bàn Thôn Pắc Phai, xã Điền Xá, huyện Tiên Yên. Trường được thành lập từ những năm 1960 với tên gọi “PTCS Điền Xá” gồm 3 bậc học: mầm non, tiểu học, THCS; năm 2013 thực hiện Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 UBND huyện Tiên Yên, bậc học Mầm non tách riêng thành trường Mầm non Điền Xá, trường còn lại gồm 2 bậc học Tiểu học và Trung học cơ sở, trường được đổi tên từ trường PTCS Điền Xá thành trường TH&THCS Điền Xá.
Điểm trường chính được xây dựng tại thôn Pắc Phai trung tâm xã Điền Xá, trường chính có tổng diện tích là 6.338,6m2. Đặc thù riêng của TH&THCS Điền Xá, trường chính ở giữa và có 01 điểm trường lẻ (điểm trường Tiên Hải) khoảng cách trung bình giữa điểm trường chính và điểm trường lẻ khoảng 05 km.
Nhà trrường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, của cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương, Hội cha mẹ học sinh, các đoàn thể địa phương hỗ trợ chăm lo xây dựng về đội ngũ, về cơ sở vật chất (được xây dựng nhiều hạng mục mới và không ngừng cải tạo về bộ mặt nhà trường). Nhìn chung, học sinh trên địa bàn xã có ý thức học tập và tham gia tốt các hoạt động giáo dục của nhà trường. Chất lượng giáo dục ngày càng được nâng lên, hoạt động dạy và học trong nhà trường đã đi vào nền nếp, các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao được duy trì tốt. Các đoàn thể trong nhà trường như: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động có nền nếp, có hiệu quả. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường có tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
Bên cạnh những thuận lợi, nhà trường còn gặp một số khó khăn như: Trường vùng cao, nằm cách xa trung tâm Huyện nên việc học tập kinh nghiệm nói chung và kinh nghiệm xây dựng trường chuẩn quốc gia còn gặp nhiều khó khăn; một bộ phận phụ huynh học sinh, nhân dân trên địa bàn nhận thức về công tác giáo dục còn hạn chế, chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình.
Là một trường vùng cao, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường luôn đoàn kết, có tinh thần vượt khó, kiên trì phấn đấu, tổ chức tốt các hoạt động dạy và học và đã giành được những thành tích đáng kể: Nhiều năm liền các tổ chuyên môn, tập thể nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến; tập thể lao động xuất sắc, nhiều đồng chí giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp cơ sở, cấp tỉnh, chiến sỹ thi đua cấp cơ sở; nhiều em học sinh đạt giải trong các cuộc thi văn hóa, thể thao cấp huyện, cấp tỉnh; các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh nhiều năm liền đạt trong sạch vững mạnh ...
Với trách nhiệm và tâm huyết của cán bộ, giáo viên nhà trường, chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên, thành tích nhà trường mỗi năm được duy trì và phát huy.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 và tầm nhìn đến năm 2025 nhằm xác định rõ định hướng mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của hiệu trưởng, ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường. Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược của trường TH&THCS Điền Xá là hoạt động có ý nghĩa quan trọng, góp phần thực hiện tốt kế hoạch phát triển Giáo dục và đào tạo huyện Tiên Yên giai đoạn 2017 - 2022 nhằm phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế.
A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Môi trường bên trong
1. Số liệu cụ thể năm học 2017 - 2018
a. Giáo viên.
|
|
Giáo
|
|
|
|
|
|
Số giáo viên
|
|
|
|
|
|
Đảng
|
|
Biên
|
|
Trình độ chuyên môn
|
TT
|
Tổ bộ môn
|
viên
|
|
|
|
|
|
chế
|
Tập
|
|
|
|
|
|
|
|
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sự
|
>ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
|
|
T.số
|
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ Tiểu học
|
18
|
|
13
|
8
|
|
17
|
|
|
6
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ VP
|
2
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
3
|
Tổ THCS
|
9
|
|
4
|
7
|
|
9
|
|
|
7
|
2
|
|
Tổng cộng
|
29
|
|
17
|
16
|
|
28
|
|
|
13
|
16
|
|
- Quản Lý - Nhân viên
TT
|
Bộ phận
|
Số lượng
|
Đảng viên
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Trình độ
|
T. Số
|
Nữ
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
Khác
|
1
|
CBQL
|
2
|
1
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
2
|
Kế toán
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
1
|
|
|
|
3
|
Thư viện-TB
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Bảo vệ
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nấu ăn
|
3
|
3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Tổng cộng
|
11
|
5
|
3
|
4
|
7
|
2
|
2
|
1
|
0
|
c) Học sinh
|
Số
|
|
Học sinh
|
|
Số HS
|
HS con
|
Khối lớp
|
lớp
|
T.số
|
|
Nữ
|
Dân
|
lưu ban
|
hộ nghèo
|
|
|
|
|
tộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
25
|
|
16
|
23
|
|
5
|
2
|
3
|
21
|
|
8
|
20
|
|
3
|
3
|
3
|
24
|
|
13
|
23
|
|
4
|
4
|
2
|
24
|
|
11
|
24
|
|
6
|
5
|
1
|
35
|
|
17
|
35
|
|
4
|
6
|
1
|
15
|
|
6
|
15
|
|
11
|
7
|
1
|
25
|
|
12
|
25
|
|
7
|
8
|
1
|
22
|
|
11
|
22
|
|
|
9
|
1
|
17
|
|
13
|
17
|
|
|
Cộng
|
16
|
208
|
|
107
|
204
|
|
40
|
d. Trang thiết bị, sách, tài liệu tham khảo
Nhà trường được trang bị trang thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT, tuy nhiên do sử dụng phục vụ giảng dạy nên trang thiết bị, đồ dùng thí nghiệm đã hư hỏng nhiều, hiện tại nhà trường có một phòng bộ môn dành cho giảng dạy các môn Vật Lý, Công nghệ, Hóa học, Sinh học.
Nhà trường có một phòng Thư viện với diện tích là 45m2, trong thư viện có sách giáo khoa, sách tham khảo, báo, tạp chí ...tuy nhiên đối chiếu với các tiêu chuẩn quy đinh tại quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông thư viện nhà trường, thông tư 15/2009/TT-BGDĐT danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, thông tư 19/2009/TT-BGDĐT danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung hoc sơ sở - chưa đạt chuẩn so với tiêu chuẩn thư viên trường phổ thông do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành.
2. Phân tích mặt mạnh, hạn chế.
a. Mặt mạnh.
Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điền Xá trong công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.
Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm và cầu tiến; đảm bảo đủ số lượng và 80% đạt chuẩn đào tạo.
Quy mô phát triển của đơn vị thuộc trường hạng 2 với biên chế hàng năm từ 16 lớp trở lên.
* Chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường năm 2017-
* Với Tiểu học:
Xếp loại học tập:
Hoàn thành tốt và hoàn thành : 128/129 = 0.8%
Chưa hoàn thành: 1/129 =6.5%
Chất lượng hoàn thành chương trình Tiểu học: 35/35=100%
Xếp loại Năng lực:
Tốt và đạt: 100%
*Với THCS:
- Học lực: Giỏi 9/79 = 11,4 % Khá: 35/79 = 44,3%
TB: 35/79 = 44,3%.; Yếu: 0/79 = 0 : Kém 0 = 0 %.
Chất lượng chuyển lớp THCS: 79/79= 100%
- Hạnh kiểm: Tốt: 50/79=63,3%; Khá: 26/79 = 32,9%; Trung bình: 3/79 = 3,8; Yếu 0
* Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
- Trường có: 04 điểm trường
- Phòng học: 19 phòng.
- Phòng bộ môn: 02
- Phòng Thư viện: 01
- Phòng Y tế: 01
- Phòng thiết bị: 01
- Các phòng chức năng gồm phòng Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, tổ
chuyên môn ( 02 phòng 2 tổ).
* Đoàn Đội đảm bảo đủ
- Về phòng học: Nhà trường có đủ phòng học cho học sinh cấp Tiểu học học 2 buổi/ngày, đủ phòng học cho học sinh cấp THCS học 1 buổi/ngày.
- Về sách, tài liệu tham khảo, báo, tạp chí: Có đủ sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo dành cho giáo viên; có tương đối đầy đủ báo, tạp chí, các tập san về giáo dục ... đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho giáo viên và học sinh.
- Về đồ dùng thí nghiệm: Hiện tại nhà trường có một số đồ dùng thí nghiệm phục vụ cho nhu cầu tối thiểu trong công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.
*Thành tích:
- Danh hiệu thi đua:
+ Năm học 2017 - 1018: Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh;
+ Năm học 2017-2018: Công đoàn đạt công đoàn vững mạnh.
- Trong những năm gần đây nhà trường đã chú trọng công tác bồi dưỡng chất lượng mũi nhọn và đã đạt được những kết quả rất đáng kể. Bên cạnh đó các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cũng đã được nhà trường quan tâm đầu tư và đẩy mạnh.
- Nhân dân trong xã ngày càng nhận thức cao hơn về vai trò của việc nâng cao dân trí, đồng thuận và ủng hộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường, nhu cầu học tập ngày một tăng, các gia đình đã dành thời gian quan tâm đến việc học của con em hơn.
- Cơ sở vật chất nhà trường được đầu tư khang trang, đáp ứng được yêu cầu cơ bản về trường chuẩn Quốc gia năm 2019, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động dạy và học.
b. Hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Chưa được chủ động trong công việc được giao;
+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động (Thiếu cán bộ chuyên trách TBDH, nhân viên Văn thư viện)
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
+ Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa thực sự đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Lực lượng giáo viên trẻ được bổ sung trong những năm gần đây tuy có cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm, chưa bộc lộ rõ khả năng đào tạo. Một bộ phận giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới.
+ Một số giáo viên tuổi cao khả năng trình độ công nghệ thông tin hạn chế.
+ Cơ cấu đội ngũ đủ về số lượng, chưa đảm bảo về cơ cấu.
+ Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên còn hạn chế nhất là đối với những đồng chí tuổi cao. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
- Chất lượng học sinh:
Điền Xá là một trong những xã vùng núi của huyện, đời sống của nhân dân còn khó khăn, dân trí thấp so với mặt bằng chung, nhận thức của nhân dân nói chung của một bộ phận phụ huynh học sinh còn hạn chế, chưa thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng trong việc học tập của con em.
Ý thức học tập của một bộ phận học sinh chưa cao, năng lực học tập còn hạn chế. Môi trường học tập, chế độ chính sách hỗ trợ chưa thực sự lôi cuốn được sự tham gia của học sinh.
Chất lượng mũi nhọn chưa nhiều trong các năm do một số học sinh khá, giỏi học tại trường Nội trú huyện.
Kết quả thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập chất lượng còn thấp.
- Cơ sở vật chất:
+ Cơ sở vật chất chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Một số phòng học bộ môn không có.
+ TBDH cũ, thiếu, độ chính xác không cao
+ Thiếu phòng học bộ môn: Âm nhạc; Ngoại ngữ; Tin học...
II. Môi trường bên ngoài
Điền Xá là xã miền núi vùng cao của huyện Tiên Yên, cách trung tâm huyện 12 km về phía Bắc. Xã có dân cư phân bố dải dác, địa hình đồi núi, đường xá đi lại còn khó khăn. Tổng diện tích tự nhiên 5.294,14 ha, toàn xã có 7 thôn, 310 hộ; dân số hơn 1.340 khẩu, với 6 thành phần dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm 98% dân số. Trình độ dân trí thấp, nhiều phong tục tập quán còn lạc hậu nhất là đồng bào Dao. Trong 7 thôn khe bản có 3 thôn khe bản 100% là đồng bào Dao, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của nhân dân còn nhiều khó khăn thiếu thốn, , tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2017 là 8,54% (theo tiêu chí đa chiều).
Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điền Xá rất quan tâm đến công tác giáo dục như Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã lần thứ XXI - nhiệm kỳ 2015 - 2020 về công tác giáo dục là tiếp tục nâng cao dân trí, duy trì kết quả phổ cập giáo dục trên địa bàn xã, phấn đấu giảm tỉ lệ trẻ bỏ học 0%. Nhà trường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh đại trà, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý.
Công nghệ thông tin, tuyền thông phát triển, tiếp cận thông tin đa chiều, trình độ dân trí cao thúc đẩy nhu cầu học tập của học sinh, có điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập song cũng có những tác động không nhỏ ảnh hưởng đến học sinh. Việc nắm bắt công nghệ thông tin của cán bộ giáo viên còn hạn chế, chưa theo kịp sự phát triển.
1. Thời cơ
Các nghị quyết của Đảng, chỉ thị của nhà nước về công tác giáo dục khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân; ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đây là điều kiên tiên quyết cho sự phát triển giáo dục.
Đổi mới phương pháp, đổi mới công tác quản lý, nâng cao ý thức trách nhiệm sẽ là hướng phát triển trọng tâm của trường TH&THCS Điền Xá. Đây là những yếu tố quan trọng để nhà trường nhanh chóng thực hiện được mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục và phấn đấu tiếp tục củng cố các tiêu chí về kiểm định chất lượng và trường chuẩn Quốc gia.
Đảng ủy, chính quyền địa phương luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Quy mô trường, lớp, số người học ngày càng tăng; đội ngũ giáo viên được tăng cường về số lượng và chuẩn hóa về chất lượng. Nhu cầu học tập nâng cao trình độ của đội ngũ ngày càng tăng, đặc biệt là những giáo viên trẻ, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm, chính là nguồn nhân lực dồi dào để tham gia vào các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Đất nước đang trong thời kì hội nhập và phát triển, phương tiện thông tin ngày càng mở rộng vừa là cơ hội, vừa là thách thức giúp cho giáo viên và học sinh tiếp thu phát triển kiến thức, năng lực cho bản thân.
Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập; đẩy mạnh phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”, thực hiện những giải pháp đột phá nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
2. Thách thức.
Chiến lược phát triển giáo dục trường TH&THCS Điền Xá giai đoạn 2017 – 2022 đảm bảo nội dung dạy học đạt yêu cầu cơ bản về chất lượng giáo dục toàn diện.
- Là trường địa bàn vùng cao, tỉ lệ học sinh thôn khó khăn và học sinh dân tộc chiếm tỉ lệ tương đối cao (Đặc biệt từ năm học 2017 - 2018 theo đề án sắp xếp CSVC, tinh giản bộ máy biên chế trường học, phương án ghép các điểm trường lẻ, số học sinh ít ( 3 đến 4 học sing một lớp) về trường chính thuận lợi cho việc dạy và học, giảm biên chế giáo viên.
- Chất lượng của một số giáo viên, nhân viên chưa theo kịp yêu cầu đổi mới giáo dục. Cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học. Ý thức, động cơ học tập của học sinh còn hạn chế; gia đình và cộng đồng chưa quan tâm đầu tư nhiều (như phần khó khăn đã nêu).
- Tăng cường các giải pháp để tăng tỉ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Đổi mới phương pháp dạy học, hướng dẫn học sinh thực hiện tốt việc tự học, dạy học phân hóa trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều, đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục trong nhà trường.
III. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong phát triển giáo dục từ năm học 2015 – 2016 đến hết năm học 2016-2017.
1. Mặt đạt được
Cán bộ quản lý luôn đoàn kết, chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường tương đối đồng bộ hiệu quả. Phát huy tốt dân chủ trong trường học. Được sự tin tưởng quý mến của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
Đội ngũ giáo viên là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường; tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập tạo được những thành tích nhất định, bước đầu tạo dựng được uy tín trong ngành.
Nền nếp - kỷ cương của nhà trường được giữ vững và phát huy, các hoạt động ngoại khóa được tổ chức đều đặn và ngày càng phong phú.
Chất lượng dạy học được giữ vững và tương đối ổn định.
- Tuyển sinh lớp 1: đạt tỉ lệ 100%.
- Tuyển sinh vào lớp 6: đạt tỉ lệ 100%
- Số trẻ hoàn thành chương trình Tiểu học: 100 %
- Số học sinh được xét công nhận tốt nghiệp THCS: 100%.
- Huy động 80% trở lên số học sinh tốt nghiệp THCS vào học trung học phổ thông, học nghề.
Phổ cập giáo dục: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.
Nguyên nhân khách quan
Nhà trường luôn được sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của địa phương trong công tác xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng đội ngũ của nhà trường.
Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng chất lượng giáo dục, vì vây đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải không ngừng học tập, rèn luyện, không ngừng đổi mới để đáp ứng được đòi hỏi trên.
Nguyên nhân chủ quan
Nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên về năng lực và phẩm chất.
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường nhiệt tình, tích cực trong giảng dạy, giáo dục.
Nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường thân thiện – học sinh tích cực và công tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
2. Mặt chưa đạt được
Chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều; một bộ phận giáo viên lớn tuổi ngại quen với phương pháp tư duy, giảng dạy mới; số giáo viên trẻ cần được bồi dưỡng, rèn luyện để nâng cao trình độ.
Chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu chưa được cao so với mặt bằng chung của huyện.
Sự quan tâm của cha, mẹ học sinh đối với việc học của học sinh chưa cao. Môi trường xã hội còn nhiều phức tạp ảnh hưởng đến việc phát triển nhân cách cho học sinh. Cơ sở vật chất chưa xây dựng cũ đã xuống cấp, cảnh quan nhà trường chưa khang trang sạch đẹp.
3. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo
Tập trung các giải pháp tích cực đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Phát huy năng lực của mỗi học sinh. Bồi dưỡng, phụ đạo học sinh, nâng cao chất lượng giáo dục ngày càng bền vững.
Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý.
Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy theo hướng đồng bộ, hiện đại. Đổi mới công tác quản lý, kiểm tra và tự đánh giá đúng chuẩn, đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, chuẩn nghề nghiệp.
Chú trọng giáo dục rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức nhiều hoạt động dạy học, giáo dục và giao lưu để các em có khả năng thích ứng với môi trường.
Đẩy mạnh việc giáo dục tuyên truyền đạo đức pháp luật cho học sinh không để xảy ra hiện tượng bạo lực học đường.
Củng cố CSVC nhà trường theo hướng chuẩn.
+ Cải tạo cảnh quan môi trường sân trường, lớp học theo hướng xanh- sạch- đẹp.
+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình, sửa chữa hạng mục xuống cấp, tăng cường trang thiết bị dạy học, thực hành bộ môn và phương tiện công nghệ thông tin. Nâng cấp sân chơi, sân tập.
Xây dựng nhà đa năng, bổ sung trang thiết bị phòng hội trường, phòng truyền thống, phòng bộ môn.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục: nâng cao nhận thức thu hút nguồn lực tinh thần, vật chất từ các đơn vị, cá nhân, các tổ chức, đoàn thể ... cha mẹ học sinh và nhân dân.
IV. Quy mô phát triển nhà trường đến 2022.
1. Quy mô lớp học đến 2022
Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2017-2022 ( Số HS mỗi lớp từ 6 - 35 HS) theo đề án 25 của ngành GD-ĐT huyện Tiên Yên hàng năm thực hiện việc dồn ghép điểm trường theo từng năm học.
Năm học
|
Khối TH
|
Khối THCS
|
Toàn trường
|
Số điểm trường khối TH
|
Số lớp
|
Số HS
|
Số
lớp
|
Số
lớp
|
Số lớp
|
Số HS
|
|
2017-2018
|
12
|
129
|
4
|
79
|
16
|
208
|
4 điểm trường
|
2018- 2019
|
10
|
125
|
4
|
87
|
14
|
212
|
4 điểm trường
|
2019-2020
|
7
|
129
|
4
|
85
|
35
|
214
|
2 điểm trường
|
2020-2021
|
8
|
239
|
4
|
149
|
31
|
388
|
2 điểm trường
|
2021-2022
|
8
|
149
|
4
|
91
|
12
|
240
|
2 điểm trường
|
2. Quy mô phát triển đội ngũ
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018- 2019
|
Năm học
2019- 2020
|
Năm học
2020-2021
|
Năm học
2021-2022
|
Tổng số CBQL
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Tổng số GV
|
26
|
26
|
20
|
20
|
22
|
Tổng số NV
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3. Quy mô cơ sở vật chất
TT
|
Số liệu
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
Năm học
2021-2022
|
13
|
Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng học
|
|
|
|
|
|
a
|
Phòng kiên cố
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
b
|
Phòng bán kiên cố
|
9
|
9
|
3
|
3
|
3
|
c
|
Phòng tạm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Phòng học bộ môn
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
a
|
Phòng kiên cố
|
2
|
2
|
2
|
2
|
4
|
b
|
Phòng bán kiên cố
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c
|
Phòng tạm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Khối phục vụ học tập
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
a
|
Phòng kiên cố
|
3
|
3
|
3
|
3
|
5
|
b
|
Phòng bán kiên cố
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
c
|
Phòng tạm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Khối hành chính-quản trị
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
1
|
Phòng kiên cố
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Phòng tạm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Thư viện
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
IV
|
Khu nhà ăn, nghỉ bán trú
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC.
1. Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường giáo dục an toàn, kỷ cương, thân thiện, có chất lượng cao, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị ngày càng đẩy đủ và hiện đại để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập và phát triển hết tài năng của mình, phát triển toàn diện về nhân cách.
2. Tầm nhìn
Trường TH&THCS Điền Xá đến năm 2025 là trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ và hiện đại; trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục chất lượng cấp độ 2, là nơi học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vươn lên vì sự phát triển của bản thân, vì danh dự và truyền thống nhà trường, đáp ứng các yêu cầu phát triển của xã Điền Xá nói riêng của huyện Tiên Yên nói chung. Có kế hoạch cải tiến chất lượng về mọi mặt.
3. Giá trị cốt lõi
Đẩy mạnh giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu tăng tỷ lệ học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, nâng cao hiệu quả đào tạo.
Nâng cao lòng yêu nghề, tận tâm giảng dạy học sinh của giáo viên, nâng chất lượng sinh hoạt chi bộ, phát huy vai trò các đoàn thể, làm tốt công tác phát triển Đảng.
Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, trường học xanh-sạch-đẹp-an toàn, hoàn thiện các phòng chức năng để đảm bảo dạy học theo phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh.
4. Phương châm hành động
Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết - Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và học tập - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
I. Mục tiêu chung.
Phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy định tại Luật giáo dục
- Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
- Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
- Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhiệm kì 2015 - 2020.
Phù hợp với các nguồn lực của nhà trường.
1. Các mục tiêu tổng quát
1.1- Mục tiêu ngắn hạn
Đến năm 2022, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và chuẩn quốc gia mức độ 1.
Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn PC THCS mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2.
1.2- Mục tiêu trung hạn
Đến năm 2023, trường giữ vững kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và chuẩn quốc gia mức độ 1 và là một trường đứng trong tốp giữa của các trường có cấp Tiểu học & Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tiên Yên.
Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn PC THCS mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2.
1.3- Mục tiêu dài hạn
Đến năm 2025, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 và chuẩn quốc gia mức độ 1 là một trường đứng trong tốp đầu của các trường có cấp Tiểu học & Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Tiên Yên.
Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 3.
2. Các mục tiêu từng giai đoạn
2.1. Đến năm 2022, Trường phấn đấu hoàn thành mục tiêu ngắn hạn đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và chuẩn quốc gia mức độ 1 với các chỉ tiêu quan trọng sau:
- Có ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
- Tỷ lệ học sinh lưu ban hằng năm không quá 1%, không có học sinh bỏ học trong năm học.
- Chất lượng giáo dục đào tạo:
*/ Với cấp Tiểu học:
+ Về xếp loại học tập: 99% xếp loại hoàn thành và hoàn thành tốt;
+ Về năng lực: 100% xếp loại Đạt và Tốt; Về phẩm chất: 100% xếp loại Đạt và Tốt.
*/ Với THCS: Về Hạnh kiểm: 100% xếp loại từ khá trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu; Về học lực: 95% học sinh có học lực từ trung bình trở lên trong đó học lực Khá là 35%, học lực Giỏi là 3%, học lực yếu không quá 1%.
- Đạt các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định của trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 3.
2.2. Đến năm 2021, 2022, 2023, 2024, trường hoàn thành thắng lợi mục tiêu trung hạn với các chỉ tiêu quan trọng sau:
- Giữ vững kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và chuẩn quốc gia mức độ 1. Trở thành trường nằm trong tốp giữa về chất lượng giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Tiên Yên.
- Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 3.
2.3. Đến năm 2024, Trường phấn đấu hoàn thành mục tiêu dài hạn đạt được các tiêu chí sau:
- Đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 trở lên và giữ vững chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Chất lượng giáo dục đào tạo được khẳng định, cụ thể:
- Kết quả học lực của học sinh:
Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường đạt 5% trở lên đối với cấp trung học
cơ sở;
Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường đạt 35% trở lên đối với cấp trung học cơ
sở;
Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường từ 1% trở xuống đối với cấp trung học cơ sở;
Với cấp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 95% đối với cấp trung học cơ sở;
- Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Trong năm học không có học sinh bỏ học, không quá 1% học sinh lưu ban;
- Phấn đấu đạt thương hiệu một trong những trường uy tín, chất lượng của huyện Tiên Yên.
II. Mục tiêu cụ thể
a. Tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn đáp ứng yêu cầu.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo năng lực đáp ứng được yêu cầu của công việc. Lập kế hoạch tiếp nhận và phân công nhiệm vụ giáo viên và nhân viên theo yêu cầu về cơ cấu và chất lượng. Đội ngũ giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, phấn đấu đạt 70% trở lên có trình độ đại học, 100% giáo viên đạt chuẩn về nghề nghiệp, trong đó xếp loại xuất sắc từ 30% trở lên.
- Tạo các điều kiện thuận lợi cho giáo viên, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chính trị và chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu 100% cán bộ quản lý được bồi dưỡng chuẩn hoá về nghiệp vụ, trình độ trung cấp lí luận chính trị, ngoại ngữ và tin học.
b. Mục tiêu về chất lượng giáo dục
- Với cấp Tiểu học: Về xếp loại học tập: 100% xếp loại hoàn thành và hoàn thanh tốt; Về năng lực: 100% xếp loại Hoàn thành và Hoàn thành tốt; Về phẩm chất: 100% xếp loại Hoàn thành và Hoàn thành tốt.
- Với THCS: Về Hạnh kiểm: 95% xếp loại từ khá trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu; Về học lực: 95% học sinh có học lực từ trung bình trở lên trong đó học lực Khá là 36%, học lực Giỏi là 5%.
- Hiệu quả đào tạo từ 90% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh sau TN THCS tham gia học các trường THPT và học nghề theo đúng nguyện vọng từ 80% trở lên.
- Học sinh lưu ban dưới 1%
- Học sinh lên lớp thẳng 99%
- Phấn đấu có nhiều học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
- Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 năm 2022.
c. Mục tiêu về cơ sở vật chất
- Phấn đấu đủ phòng học thực hiện mô hình 2 buổi/ngày, đảm bảo phòng học bộ môn, máy tính kết nối Internet, có đủ thiết bị dạy học theo qui định, thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các tiết thực hành thí nghiệm.
- Tham mưu xây dựng trường vào năm tháng 4 năm 2018.
- Trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ cho công tác quản lý và điều hành nhà
trường.
- Cảnh quan nhà trường đảm bảo môi trường “Xanh - sạch - đẹp – an toàn”.
d. Mục tiêu về các mối quan hệ của nhà trường
- Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các văn bản quy định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.
- Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện tốt nhất cho cha, mẹ học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục của nhà trường.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm tăng cường cơ sở vật chất, thực hiện học bổng khuyến học và khuyến tài nhằm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.
D- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
I. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong CB,GV,NV về nghị quyết ngày 08/4/2015 của Đảng bộ xã Điền Xá quyết Đại hội Đảng bộ xã Điền Xá lần thứ XXI nhiệm kỳ 2015 - 2020.
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong Trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn Trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022
- Xây dựng Văn hoá nhà trường, xây dựng ý thức thực hiện và tôn vinh sự thể hiện các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh của nhà trường .
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với địa phương, gia đình và xã hội, với các cơ quan, đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể và nhân dân.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu nhà trường, các tổ chức đoàn thể trong việc thực thi nhiệm vụ và phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung của toàn trường.
II. Các giải pháp cụ thể
1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo theo hướng cung cấp tri thức và kỹ năng, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức, tiếp cận với tri thức mới trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Tiếp tục nâng cao chất lượng học sinh, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá: tăng cường dự giờ, góp ý giáo viên, nhấn mạnh vào đổi mới phương pháp. Thống nhất ra đề kiểm tra nhằm đánh giá thực chất năng lực vận dụng kiến thức của học sinh, chống lối dạy chay, học vẹt, học tủ.
Chỉ đạo dạy học phân hóa theo năng lực học sinh: dạy theo hướng cá thể hóa, có bài tập nâng cao, câu hỏi khó cho học sinh khá giỏi, đáp ứng chuẩn kiến thức kỹ năng cho học sinh yếu và trung bình.
Củng cố và phát triển các loại hình hoạt động ngoại khóa giúp tăng hứng thú học tập cho học sinh. Tận dụng công năng các phòng chức năng và các phương tiện dạy học hiện đại.
Chú trọng công tác giáo dục ngoại khóa thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục hướng nghiệp theo sách giáo khoa ở lớp 9 kết hợp tốt với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hướng nghề cho học sinh khối 9. Phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 THPT, học nghề tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - thực hiện phân luồng để các em có đinh hướng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu địa phương.
Tăng cường giáo dục toàn diện; Duy trì và đẩy mạnh hơn nữa công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo dục thể chất, năng khiếu.
Thực hiện tốt đề án phổ cập duy trì, giữ vững phổ cập năm học trước và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở, tiểu học 100% học sinh học 4 tiết trên tuần với các lớp 3,4,5.
Nâng cao và củng cố chất lượng đội ngũ về trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và tin học.
2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu giảng dạy, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng trong đội ngũ giáo viên nhân viên, từng bước chuẩn hóa theo các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao năng lực quản lý và giảng dạy cho đội ngũ giáo viên.
Đầu tư phát triển hợp lý lực lượng giáo viên có tay nghề cao, có tâm huyết,
năng lực và kinh nghiệm giảng dạy.
Nâng cao tính chuyên nghiệp của lực lượng nhân viên văn phòng và các phòng chức năng.
Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng chức năng trong trường, hướng tới hiệu quả hoạt động tốt ở mọi lĩnh vực.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa
- Có đầy đủ phòng học.
- Phòng làm việc được trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ cho công tác quản lý và điều hành nhà trường.
- Bổ sung thường xuyên đồ dùng dạy học và trang thiết bị cần thiết phục vụ cho giảng dạy.
- Xây dựng cảnh quan nhà trường đảm bảo môi trường “Xanh - sạch - đẹp – an
toàn”
4. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin
- Trường có hộp thư điện tử để liên hệ, trao đổi thông tin, gửi - nhận văn bản điện tử phục vụ công tác điều hành, trao đổi thông tin một cách kịp thời.
- Sử dụng các phần mềm phục vụ công tác quản lý như: Phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức ngành giáo dục SMAT, QLCB, phần mềm Phổ cập giáo dục, phần mềm cơ sở dữ liệu ngành, trang mạng trường học kết nối...
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý học sinh, triển khai ứng dụng quản lý học sinh, quản lý việc nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong năm học bằng file Excel tự thiết kế.
5. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục
Xây dựng tạo mối liên kết với các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp,…để có nguồn hỗ trợ hoạt động của trường.
Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh, đảm bảo 100% học sinh thuộc diện gia đình nghèo, cận nghèo có điều kiện đến trường; chăm lo đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên trường.
6. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường - gia đình - xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác với các đơn vị, cơ quan trong và ngoài huyện.
- Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện đầy đủ các văn bản quy định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.
- Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện tốt nhất cho phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục của nhà trường.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm tăng cường cơ sở vật chất và động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.
E- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức thực hiện
1.1. Phổ biến kế hoạch
- Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường TH&THCS Điền Xá giai đoạn 2017- 2022 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng ủy, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.
- Niêm yết công khai kế hoạch chiến lược nhà trường tại bảng tin nhà trường.
- Công khai kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trên website nhà trường
1.2. Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn 2017-2018:
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
- Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây mới khu nhà hiệu bộ, phòng chức năng; bổ sung trang thiết bị.
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn kiểm định nhà trường.
- Giữ vững và từng bước nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn, tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức 1.
* Giai đoạn 2018-2022:
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
- Tham mưu với địa phương, Phòng GD&ĐT huyện xây dựng khu hiệu bộ và các phòng chức năng để đảm bảo có đủ phòng học, PHBM và các phòng chức năng theo quy định, đảm bảo đạt chuẩn quy định
- Tăng cường hoàn thiện các tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia mức độ 1
2. Trách nhiệm của Cán bộ quản lý
- Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2017-2022 tầm nhìn năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
- Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện kế hoạch chiến lược theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
3. Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường
- Xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân theo trách nhiệm của từng thành viên.
- Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên kiểm tra, đóng góp ý kiến với lãnh đạo nhà trường để có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc.
4. Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch phát triển chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
5. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Ban đại diện cha mẹ học sinh đóng góp các giải pháp, phối hợp và hỗ trợ nhà trường thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Hỗ trợ nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn.
F- KIẾN NGHỊ
1. Đối với Huyện ủy, UBND huyện
- Quan tâm đầu tư, phê duyệt các nguồn vốn xây dựng cơ sở vật chất nhà trường theo yêu cầu.
- Quan tâm quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm cán bộ quản lý, phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cho nhà trường.
2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
- Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.
3. Đối với chính quyền địa phương
- Quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương, thông tin, tuyên truyền để thu hút sự quan tâm của mọi người dân, toàn xã hội trong việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, chất lượng cho con em địa phương
- Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội khuyến học quan tâm giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường TH&THCS Điền Xá giai đoạn 2017-2022. Kế hoạch chiến lược này nhằm định hướng cho quá trình xây dựng và phát triển nhà trường trong thời gian 5 đến 10 năm tới; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Kế hoạch chiến lược cũng thể hiện sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong việc xây dựng nhà trường luôn xứng đáng với niềm tin của nhân dân, học sinh đáp ứng ngày một tốt hơn các yêu cầu của đào tạo con người mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế./.
Nơi nhận:
- Phòng GD để (B/c);
- BGH (Th/h);
- Các tổ CM(Th/h);
- CBGV,NV (Th/h);
- Lưu: VT, CM.
|
|
TM. NHÀ TRƯỜNG
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hạnh
|
14
|