LIÊN KẾT
Truy cập Truy cập: 62115
Truy cập Online: 1
 Chiến lược phát triển
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI DỰC, GIAI ĐOẠN 2018 – 2023
  Email  |  Bản in
Chủ nhật, 22/12/2024 | 19:16.
Trường TH&THCS Đại Dực đóng tại địa chỉ thôn Khe Lục xã Đại Dực huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh. Trường được thành lập những năm 60 của thế kỷ XX, tiền thân là trường cấp I xã Đại Dực. Trải qua quá trình tách và sáp nhập xã, trường đã đổi qua nhiều tên gọi khác nhau và tên gọi trường TH&THCS Đại Dực 1 được đổi từ năm 2020 đến nay

PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN

TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI DỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 86/PHCL

 

Đại Dực, ngày 08 tháng 9 năm 2018

 

PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TH&THCS ĐẠI DỰC, GIAI ĐOẠN 2018 – 2023

 

            Trường TH&THCS Đại Dực đóng tại địa chỉ thôn Khe Lục xã Đại Dực huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh. Trường được thành lập những năm 60 của thế kỷ XX, tiền thân là trường cấp I xã Đại Dực. Trải qua quá trình tách và sáp nhập xã, trường đã đổi qua nhiều tên gọi khác nhau và tên gọi trường TH&THCS Đại Dực 1 được đổi từ năm 2020 đến nay. Diện tích của trường 5.541,6m2, trong đó có 1 điểm trường chính (Khe Lục) và 2 điểm trường lẻ là Phài Giác và Khe Ngàn.

        Qua quá trình xây dựng và phát triển, được sự quan tâm của các cấp, đặc biệt sự quan tâm đầu tư xây dựng của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân trong xã, trường TH&THCS Đại Dực đã được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm 2018. Từ đó đến nay cơ sở vật chất của nhà trường thường xuyên được tu bổ, nâng cấp, chất lượng giáo dục tiếp tục được củng cố và nâng cao tạo được niềm tin với các cấp, các ngành, cha mẹ học sinh và nhân dân.

         Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2018 - 2023 kế thừa phát huy và phát triển các thế mạnh sẵn có của nhà trường, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của cán bộ quản lý cũng như toàn thể, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển của trường TH&THCS Đại Dực là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Cùng các trường phổ thông trên địa bàn huyện Tiên Yên xây dựng ngành giáo dục của huyện nhà phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Trong các năm học qua, trường đã tập trung tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao ý thức dạy tốt, học tốt, ý thức trách nhiệm nâng cao năng lực quản lý và tích cực đổi mới phương pháp để đáp ứng yêu cầu của ngành. Xây dựng môi trường sư phạm “Thầy cô gương mẫu, học sinh chăm ngoan” tập trung giáo dục đạo đức và nếp sống cho giáo viên và học sinh, tạo sự ổn định và phát huy những thế mạnh trong hoạt động dạy học của trường.

A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

          I. Môi trường bên trong

1. Số liệu cụ thể năm học 2018 -  2019

a. Giáo viên.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đa số giáo viên còn trẻ, nhiệt tình, tuổi đời bình quân là 36 tuổi. Tỉ lệ GV đạt trình độ trên chuẩn: 94,6%. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau trong công việc.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:  nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó sự nghiệp giáo dục vùng cao, cống hiến hết sức mình cho nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.     

 

 

CB

QL

GV TPT

 

GV

 

GV bộ môn

Nhân viên

ÂN

MT

NN

TD

K.toán

V.Thư-H. chính

T.bị

T.Viện

Y tế

C.dưỡng

B.chế

2

01

16

01

01

01

02

 

01

01

 

 

 

Hợp đồng

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02

Cần

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

Thừa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thiếu

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         b. Quản Lý – Nhân viên

 

TT

Bộ phận

Số lượng

Đảng viên

Biên chế

Hợp đồng

Trình độ

T. Số

Nữ

     

ĐH

TC

Khác

 

1

CBQL

2

1

2

2

 

 

2

 

 

 

2

Kế toán

1

1

       1

1

 

 

1

 

 

 

3

Thiết bị

1

 

 

1

 

1

 

 

 

 

4

Bảo vệ

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Nấu ăn

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

8

4

3

4

 

1

3

 

 

 

 

 

c. Học sinh

Khối lớp

Số lớp

Học sinh

Số HS lưu ban

HS KT

Tổng số

Nữ

Dân tộc

   

1

2

39

19

39

 1

 

2

2

37

18

37

 

3

3

2

36

18

36

 1

1

4

2

40

21

40

 

4

5

2

41

17

41

 

 

6

1

25

11

25

 

1

7

1

30

14

30

 

1

8

1

17

7

17

 

1

9

1

23

11

23

 

 

Cộng

14

286

136

286

 2

11

 d. Trang thiết bị, sách, tài liệu tham khảo

          Nhà trường được trang bị trang thiết bị dạy học theo quy định của Bộ GDĐT, tuy nhiên do sử dụng phục vụ giảng dạy nên trang thiết bị, đồ dùng thí nghiệm đã hư hỏng nhiều, hiện tại nhà trường có một phòng bộ môn dành cho giảng dạy các môn Hóa - Sinh, Vật lí – Công nghệ.

          Nhà trường có một phòng Thư viện với diện tích là 50m2, trong thư viện có sách giáo khoa, sách tham khảo, báo, tạp chí ...tuy nhiên đối chiếu với các tiêu chuẩn quy đinh tại quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông thư viện nhà trường, thông tư 15/2009/TT-BGDĐT danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, thông tư 19/2009/TT-BGDĐT danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung hoc sơ sở - chưa đạt chuẩn so với tiêu chuẩn thư viên trường phổ thông do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành.

2. Phân tích mặt mạnh, hạn chế.

a. Mặt mạnh.

- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Dực trong công tác giảng dạy giáo dục học sinh.

-  Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm và cầu tiến; đảm bảo đủ số lượng và 100% đạt chuẩn đào tạo, trong đó trên chuẩn chiếm 94,6%.

          - Quy mô phát triển của đơn vị thuộc trường hạng 2 với biên chế hàng năm từ 14 lớp trở lên.

          - Chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường:

* Với Tiểu học:

          - Về xếp loại học tập: 98% xếp loại hoàn thành và hoàn thành tốt.

          - Về năng lực: 100% xếp loại Đạt.

- Về phẩm chất: 100% xếp loại Đạt.

* Với THCS:

          - Về hạnh kiểm: 100% xếp loại hạnh kiểm từ khá, TB trở lên, không có sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu.

          - Về học lực: 98% học sinh có học lực từ trung bình trở lên trong đó học lực Khá là 20%, học lực Giỏi là 2% em. Học sinh yếu 2% em.

          - Cơ sở vật chất và trang thiết bị:

+ Về phòng học: Nhà trường có đủ phòng học cho học sinh cấp Tiểu học học 2 buổi/ngày, đủ phòng học cho học sinh cấp THCS học 2 buổi/ngày.

          + Về sách, tài liệu tham khảo, báo, tạp chí: Có đủ sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu tham khảo dành cho giáo viên; có tương đối đầy đủ báo, tạp chí, các tập san về giáo dục ... đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho giáo viên và học sinh.

          + Về đồ dùng thí nghiệm: Hiện tại nhà trường có một số đồ dùng thí nghiệm phục vụ cho nhu cầu tối thiểu trong công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.

          b. Hạn chế.

          - Cơ sở vật chất: Thiết bị, thí nghiệm dạy học được cấp đến nay đã hỏng hóc, sân chơi bãi tập của học sinh chưa đảm bảo (không có sân bóng đá,...).

          - Giáo viên, nhân viên: Đội ngũ GV,NV còn thiếu nhân tố điển hình về chuyên môn, nghiệp vụ; Một số CB, GV, NV chưa thật sự tâm huyết với công việc, thiếu sự sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ. Các hoạt động chỉ đạo của tổ chuyên môn chưa có sáng tạo, đột phá.

          + Giáo viên chủ yếu là người kinh ngôn ngữ bất đồng ảnh hưởng đến việc truyền thụ kiến thức cho học sinh. Nhân viên hành chính hạn chế về CNTT.

          - Đa số học sinh nhận thức chậm, ít phát biểu, ít va chạm. Phong trào học tập của học sinh đặc biệt là khả năng tự học còn rất hạn chế, đa số các em không học bài tại nhà trước khi đến lớp. Nhiều học sinh nhút nhát, thiếu kỹ năng. Học sinh thường hay nghỉ học vào ngày mùa và các ngày lễ tết.

          - Chất lượng mũi nhọn: Nguồn học sinh để ôn luyện học sinh giỏi hạn chế do các em học giỏi, khá khi lên lớp 6 chuyển về học tại trường Nội trú Tiên Tiên .

- Đời sống kinh tế của hầu hết nhân dân còn nhiều khó khăn thu nhập chủ yếu là làm nông nghiệp và trồng rừng. Mặt bằng về trình độ dân trí và nhận thức của một bộ phận không nhỏ người dân còn hạn chế.

          - Nhiều bậc phụ huynh chưa thực sự quan tâm nhiều đến việc học tập của con em thường phó mặc cho nhà trường. Một số phụ huynh không có điều kiện quan tâm chăm sóc cho con em học tập như: hạn chế về trình độ, không có thời gian.

II. Môi trường bên ngoài

- Đại Dực là xã khó khăn của huyện Tiên Yên, địa hình chủ yếu là đồi núi. Nằm cách trung tâm huyện Tiên Yên 25km, phía Bắc giáp với xã Húc Động huyện Bình Liêu, phía Nam giáp với xã Đông Ngũ, phía Đông giáp với xã Quảng An huyện Đầm Hà, phí tây giáp với xã Đại Thành, xã Phong Dụ huyện Tiên Yên, xã có 05 thôn trong đó có 03 thôn đặc biệt khó khăn (Phài Giác, Khe Quang, Khe Léng), dân số chủ yếu sống bằng nông, lâm nghiệp, người dân tộc thiểu số chiếm 100% trong đó chủ yếu là người Sán Chỉ và người Dao (người Sán chỉ chiếm 97%), tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo trong xã tương đối cao.

- Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Dực rất quan tâm đến công tác giáo dục. Nhà trường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh đại trà, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý.

- Công nghệ thông tin, tuyền thông phát triển, tiếp cận thông tin đa chiều, trình độ dân trí cao thúc đẩy nhu cầu học tập của học sinh, có điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập song cũng có những tác động không nhỏ ảnh hưởng đến học sinh. Việc nắm bắt công nghệ thông tin của cán bộ giáo viên còn hạn chế, chưa theo kịp sự phát triển.

1. Cơ hội

- Các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chỉ thị của nhà nước về công tác giáo dục khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân; ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đây là điều kiên tiên quyết cho sự phát triển giáo dục.

- Được sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền, ban ngành đoàn thể, hội khuyến học cơ sở vật chất và các hoạt động giáo dục trong trường ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện chuẩn hóa trong lĩnh vực giáo dục.

- Đất nước đang trong thời kì hội nhập và phát triển, phương tiện thông tin ngày càng mở rộng vừa là cơ hội, vừa là thách thức giúp cho giáo viên và học sinh tiếp thu phát triển kiến thức, năng lực cho bản thân.

- Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập; đẩy mạnh phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”, thực hiện những giải pháp đột phá nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.

2. Thách thức.

- Chiến lược phát triển giáo dục trường TH&THCS Đại Dực giai đoạn 2018 - 2023 đảm bảo nội dung dạy học đạt yêu cầu cơ bản về chất lượng giáo dục toàn diện.

- Chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý phải đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Tăng cường các giải pháp để tăng tỉ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.

- Đổi mới phương pháp dạy học, hướng dẫn học sinh thực hiện tốt việc tự học, dạy học phân hóa trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông.

          III. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được trong phát triển giáo dục năm học 2017-2018.

          1. Mặt đạt được

          - Cán bộ quản lý luôn đoàn kết, chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường tương đối đồng bộ hiệu quả. Phát huy tốt dân chủ trong trường học. Được sự tin tưởng quý mến của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.

 

- Đội ngũ giáo viên là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường; tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập tạo được những thành tích nhất định, bước đầu tạo dựng được uy tín trong ngành.

          - Nền nếp – kỷ cương của nhà trường được giữ vững và phát huy, các hoạt động ngoại khóa được tổ chức đều đặn và ngày càng phong phú.

          - Chất lượng dạy học được giữ vững và tương đối ổn định.

          - Tỉ lệ lên lớp thẳng đạt 98,4% trở lên, tỉ lệ học sinh thi lại hoặc lưu 1,6%

          - Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%; Học sinh tốt nghiệp THCS đạt 100%

- Phổ cập giáo dục: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 1, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.

          * Nguyên nhân khách quan

- Nhà trường luôn được sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của địa phương trong công tác xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng đội ngũ của nhà trường.

          * Nguyên nhân chủ quan

          - Nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên về năng lực và phẩm chất.

          - Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường nhiệt tình, tích cực trong giảng dạy, giáo dục.

          - Nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường thân thiện – học sinh tích cực và công tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.

2. Mặt chưa đạt được

          - Chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều; một bộ phận giáo viên lớn tuổi chưa quen với phương pháp tư duy, giảng dạy mới; số giáo viên trẻ cần được bồi dưỡng, rèn luyện để nâng cao trình độ.

          - Chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu còn thấp hơn so với mặt bằng chung của huyện. Học sinh thi giỏi các môn văn hóa cấp huyện, cấp tỉnh chưa có.

- Sự quan tâm của cha, mẹ học sinh đối với việc học của học sinh chưa cao. Môi trường xã hội còn nhiều phức tạp ảnh hưởng đến việc phát triển nhân cách cho học sinh.

3. Các vấn đề ưu tiên cần giải quyết trong giai đoạn tiếp theo

- Tập trung các giải pháp tích cực đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Phát huy năng lực của mỗi học sinh. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng giáo dục ngày càng bền vững.

- Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý.

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy theo hướng đồng bộ, hiện đại. Đổi mới công tác quản lý, kiểm tra và tự đánh giá đúng chuẩn, đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, chuẩn nghề nghiệp.

- Chú trọng giáo dục rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức nhiều hoạt động dạy học, giáo dục và giao lưu để các em có khả năng thích ứng với môi trường.

- Đẩy mạnh việc giáo dục tuyên truyền đạo đức pháp luật cho học sinh không để xảy ra hiện tượng bạo lực học đường.

- Củng cố CSVC nhà trường theo hướng chuẩn.

          + Cải tạo cảnh quan môi trường sân trường, lớp học xanh- sạch- đẹp.

+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình, sửa chữa hạng mục xuống cấp, tăng cường trang thiết bị dạy học, thực hành bộ môn và phương tiện công nghệ thông tin. Nâng cấp sân chơi, sân tập.

- Sửa chữa nâng cấp phòng thư viện.

          - Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục: nâng cao nhận thức thu hút nguồn lực tinh thần, vật chất từ các đơn vị, cá nhân, các tổ chức, đoàn thể ... cha mẹ học sinh và nhân dân.

          IV. Quy mô lớp học đến 2023.

          1. Quy mô lớp học đến 2023

 

 

 

Năm học

TS lớp

TS Học sinh

Ghi chú

Toàn trường

Chia ra

Toàn trường

Chia ra

Tiểu học

 THCS

 

 TH

 THCS

 

2018 - 2019

14

10

4

292

193

99

 

2019 - 2020

14

10

4

296

185

111

 

2020 - 2021

14

10

4

298

181

117

 

2021 - 2022

14

10

4

293

167

126

 

2022 - 2023

14

10

4

294

166

128

 

                 

2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

- Đảm bảo đủ vế số lượng, đồng bộ về loại hình theo qui định điều lệ trường trung học.

- 100% cán bộ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn. 100% cán bộ quản lý có trình độ trung cấp LLCT, trình độ tin học, ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý.

- 100% giáo viên, nhân viên (trừ nhân viên bảo vệ) có trình độ tin học, sử dụng thành thạo máy vi tính, biết ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học, 100% đạt trình độ A ngoại ngữ trở lên.

- 100% giáo viên được xếp loại giảng dạy từ khá trở lên, trong đó ít nhất 45% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên. 100% có phẩm chất đạo đức tốt.

3. Cơ sở vật chất

- Đảm bảo diện tích. Có khuôn viên nhà trường là khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, được bố trí hợp lý.

- Cơ cấu các khối công trình trong trường học gồm:

- Khu phòng học, phòng thực hành bộ môn:

+ Có đủ phòng học cho các lớp học một ca, phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng qui cách.

+ Có khối phòng học chức năng: phòng thí nghiệm, các phòng thực hành bộ môn vật lý, sinh học, hóa học, phòng tin học được trang bị đầy đủ thiết bị, có phòng học ngoại ngữ, phòng nghe nhìn.

- Khu phục vụ học tập: Có thư viện đúng tiêu chuẩn, phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của công đoàn, Đảng, phòng hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, phòng làm việc riêng cho từng tổ chuyên môn.

- Khu hành chính quản trị: Có phòng làm việc của hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp giáo viên, kho, phòng thường trực.

- Có sân chơi, nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, khu để xe, có hệ thống nước sạch…

- Trang thiết bị dạy học hiện đại, đảm bảo đủ thiết bị dạy học.

- Xây dựng môi trường cảnh quan: Xanh, sạch, đẹp, thân thiện.

          B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC.

1. Sứ mệnh

Tạo dựng được môi trường giáo dục an toàn, kỷ cương, thân thiện, có chất lượng cao, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị ngày càng đẩy đủ và hiện đại để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập và phát triển hết tài năng của mình, phát triển toàn diện về nhân cách.

Trường TH&THCS Đại Dực đến năm 2023 là trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ và hiện đại; trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục chất lượng cấp độ 2, là nơi học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vươn lên vì sự phát triển của bản thân, vì danh dự và truyền thống nhà trường, đáp ứng các yêu cầu phát triển của xã Đại Dực nói riêng của huyện Tiên Yên nói chung. Có kế hoạch cải tiến chất lượng về mọi mặt.

2. Giá trị cốt lõi

          Đẩy mạnh giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu tăng tỷ lệ học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, nâng cao hiệu quả đào tạo.

Nâng cao lòng yêu nghề, tận tâm giảng dạy học sinh của giáo viên, nâng chất lượng sinh hoạt chi bộ, phát huy vai trò các đoàn thể, làm tốt công tác phát triển Đảng.

          Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, trường học xanh-sạch-đẹp-an toàn, hoàn thiện các phòng chức năng để đảm bảo dạy học theo phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh.

3. Phương châm hành động

          Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết – Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập – Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

          I. Mục tiêu chung.

          Phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy định tại Luật giáo dục

Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.

- Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

- Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhiệm kì 2015 – 2020; 2020 - 2025.

- Phù hợp với các nguồn lực của nhà trường.

1. Các mục tiêu tổng quát

1.1- Mục tiêu ngắn hạn

          Đến năm 2019, trường phấn đấu đạt tập thể lao động tiên tiến.

          Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.

1.2- Mục tiêu trung hạn

          Đến năm 2021, trường giữ vững danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, phấn đấu tập thể la0 động xuất sắc.

          Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.

1.3- Mục tiêu dài hạn

          Đến năm 2023, Trường phấn đấu hoàn thành mục tiêu dài hạn đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và chuẩn quốc gia mức độ 1.

          Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.

2. Các mục tiêu từng giai đoạn

2.1. Đến năm 2018, trường phấn đấu đạt tập thể lao động tiên tiến:

          - Có ít nhất có 10% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.

 - Tỷ lệ học sinh lưu ban hằng năm không quá 1%, không có học sinh bỏ học trong năm học.

* Chất lượng giáo dục đào tạo:

- Với cấp Tiểu học:

+ Về xếp loại học tập: 98% xếp loại hoàn thành và hoàn thành tốt;

+ Về năng lực: 100% xếp loại Đạt và Tốt; Về phẩm chất: 100% xếp loại Đạt và Tốt.

- Với THCS: Về Hạnh kiểm: 100% xếp loại từ khá trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu; Về học lực: 95% học sinh có học lực từ trung bình trở lên trong đó học lực Khá là 35%, học lực Giỏi là 3%, học lực yếu không quá 1%.

- Đạt các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định của trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.

- Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.

          2.2. Đến năm 2021 trường hoàn thành thắng lợi mục tiêu trung hạn với các chỉ tiêu quan trọng sau: trường đạt tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc.

          - Phổ cập giữ vững: Đạt PCGDTH mức độ 3, đạt chuẩn XMC mức độ 2, đạt chuẩn PC THCS mức độ 2.

2.3. Đến năm 2023, Trường phấn đấu hoàn thành mục tiêu dài hạn đạt được các tiêu chí sau:

          - Đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 trở lên và giữ vững chuẩn quốc gia mức độ 1.

          - Chất lượng giáo dục đào tạo được khẳng định, cụ thể:

          - Kết quả học lực của học sinh:

          + Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường đạt 5% trở lên đối với cấp trung học

cơ sở;

          + Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường đạt 30% trở lên đối với cấp THCS;

+ Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường từ 1% trở xuống đối với cấp trung học cơ sở;

          * Với cấp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%;

          - Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 95% đối với cấp trung học cơ sở;

          - Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: Trong năm học không có học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban;

- Phấn đấu đạt thương hiệu một trong những trường uy tín, chất lượng của huyện Tiên Yên.

IIMục tiêu cụ thể

          a. Tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ

          - Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu giảng dạy.

          - Thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn đáp ứng yêu cầu.

          - Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo năng lực đáp ứng được yêu cầu của công việc. Lập kế hoạch tiếp nhận và tuyển dụng giáo viên và nhân viên theo yêu cầu về cơ cấu và chất lượng. Đội ngũ giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, 80% trở lên có trình độ đại học, 100% giáo viên đạt chuẩn về nghề nghiệp, trong đó xếp loại xuất sắc từ 35% trở lên.

- Tạo các điều kiện thuận lợi cho giáo viên, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng và nâng cao trình độ về chính trị và chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu 100% cán bộ quản lý được bồi dưỡng chuẩn hoá về nghiệp vụ, trình độ trung cấp lí luận chính trị, ngoại ngữ và tin học.

b. Mục tiêu về chất lượng giáo dục

          - Với cấp Tiểu học: Về xếp loại học tập: 100% xếp loại hoàn thành và hoàn thanh tốt; Về năng lực: 100% xếp loại Hoàn thành và Hoàn thành tốt; Về phẩm chất: 100% xếp loại Hoàn thành và Hoàn thành tốt.

 

- Với THCS: Về Hạnh kiểm: 90% xếp loại từ khá trở lên, không có học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu; Về học lực: 95% học sinh có học lực từ trung bình trở lên trong đó học lực Khá là 38%, học lực Giỏi là 4%.

          - Hiệu quả đào tạo từ 90% trở lên.

          - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học trường THPT, GDTX, học nghề đạt từ 80% trở lên.

- Học sinh lưu ban dưới 2%

- Học sinh lên lớp thẳng 98%

- Phấn đấu có nhiều học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.

- Đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 năm 2023.

c. Mục tiêu về cơ sở vật chất

          - Phấn đấu đủ phòng học thực hiện mô hình 2 buổi/ngày, đảm bảo phòng học bộ môn, máy tính kết nối Internet, có đủ thiết bị dạy học theo qui định, thực hiện đầy đủ và có hiệu quả các tiết thực hành thí nghiệm.

- Tham mưu xây sửa chữa, nâng cấp trường và điểm trường Khe Ngàn.

          - Trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ cho công tác quản lý và điều hành nhà

trường.

          - Cảnh quan nhà trường đảm bảo môi trường “Xanh - sạch - đẹp – an toàn”.

          d. Mục tiêu về các mối quan hệ của nhà trường

          - Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các văn bản quy định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.

          - Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện tốt nhất cho cha, mẹ học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục của nhà trường.

          - Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm tăng cường cơ sở vật chất, thực hiện học bổng khuyến học và khuyến tài nhằm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.

D- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

          I. Các giải pháp chung

- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong Trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn Trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường giai đoạn 2018-2023

- Xây dựng Văn hoá nhà trường, xây dựng ý thức thực hiện và tôn vinh sự thể hiện các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh của nhà trường.

- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với địa phương, gia đình và xã hội, với các cơ quan, đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể và nhân dân.

- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu nhà trường, các tổ công tác, các đoàn thể trong việc thực thi nhiệm vụ và phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung của toàn trường.

II. Các giải pháp cụ thể

1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.

          - Nâng cao chất lượng giảng dạy và đào tạo theo hướng cung cấp tri thức và kỹ năng, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức, tiếp cận với tri thức mới trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Tiếp tục nâng cao chất lượng học sinh, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.

          - Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá: tăng cường dự giờ, góp ý giáo viên, nhấn mạnh vào đổi mới phương pháp. Thống nhất ra đề kiểm tra nhằm đánh giá thực chất năng lực vận dụng kiến thức của học sinh, chống lối dạy chay, học vẹt, học tủ.

- Chỉ đạo dạy học phân hóa theo năng lực học sinh: dạy theo hướng cá thể hóa, có bài tập nâng cao, câu hỏi khó cho học sinh khá giỏi, đáp ứng chuẩn kiến thức kỹ năng cho học sinh yếu và trung bình.

- Củng cố và phát triển các loại hình hoạt động ngoại khóa giúp tăng hứng thú học tập cho học sinh. Tận dụng công năng các phòng chức năng và các phương tiện dạy học hiện đại.

- Chú trọng công tác giáo dục ngoại khóa thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục hướng nghiệp theo sách giáo khoa ở lớp 9 kết hợp tốt với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hướng nghề cho học sinh khối 9. Phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 THPT, học nghề tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – thực hiện phân luồng để các em có đinh hướng nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu địa phương.

- Tăng cường giáo dục toàn diện; Duy trì và đẩy mạnh hơn nữa công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giáo dục thể chất, năng khiếu.

- Thực hiện tốt đề án phổ cập duy trì, giữ vững phổ cập năm học trước và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở, tiểu học 100% học sinh học 4 tiết trên tuần với các lớp 3,4,5.

- Nâng cao và củng cố chất lượng đội ngũ về trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và tin học.

          2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.

- Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu giảng dạy, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng trong đội ngũ giáo viên nhân viên, từng bước chuẩn hóa theo các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lượng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao năng lực quản lý và giảng dạy cho đội ngũ giáo viên.

         - Đầu tư phát triển hợp lý lực lượng giáo viên có tay nghề cao, có tâm huyết,

năng lực và kinh nghiệm giảng dạy.

- Nâng cao tính chuyên nghiệp của lực lượng nhân viên văn phòng và các phòng chức năng.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng chức năng trong trường, hướng tới hiệu quả hoạt động tốt ở mọi lĩnh vực.

           3. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa

- Có đầy đủ phòng học.

- Phòng làm việc được trang bị đầy đủ phương tiện phục vụ cho công tác quản lý và điều hành nhà trường.

- Bổ sung thường xuyên đồ dùng dạy học và trang thiết bị cần thiết phục vụ cho giảng dạy.

- Xây dựng cảnh quan nhà trường đảm bảo môi trường “Xanh - sạch - đẹp – an

toàn”

4. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường bằng công nghệ thông tin

- Trường có hộp thư điện tử để liên hệ, trao đổi thông tin, gửi - nhận văn bản điện tử phục vụ công tác điều hành, trao đổi thông tin một cách kịp thời.

- Sử dụng các phần mềm phục vụ công tác quản lý như: Phần mềm quản lý cán bộ công chức viên chức ngành giáo dục PMIS, phần mềm EMIS, phần mềm SMAS, phần mềm Phổ cập giáo dục, phần mềm cơ sở dữ liệu ngành, trang mạng trường học kết nối...

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý học sinh, triển khai ứng dụng quản lý học sinh, quản lý việc nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong năm học bằng file Excel tự thiết kế.

5. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục

- Xây dựng tạo mối liên kết với các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp,…để có nguồn hỗ trợ hoạt động của trường.

Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh, đảm bảo 100% học sinh thuộc diện gia đình nghèo, cận nghèo có điều kiện đến trường; chăm lo đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên trường.

6. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã hội, tăng cường giao lưu, hợp tác với các đơn vị, cơ quan trong và ngoài huyện

- Đảm bảo quan hệ tốt với các cơ quan cấp trên, thực hiện đầy đủ các văn bản quy định của cấp trên. Hoàn thành tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp trên giao cho.

- Liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện tốt nhất cho phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục của nhà trường.

- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực bên ngoài nhằm tăng cường cơ sở vật chất và động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập.

E- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Cán bộ quản lý

- Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2018-2023.

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu chiến lược đã đề ra.

- Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện kế hoạch chiến lược theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.

2. Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường

- Xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.

- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân theo trách nhiệm của từng thành viên.

- Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên kiểm tra, đóng góp ý kiến với lãnh đạo nhà trường để có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công việc.

3. Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên

- Căn cứ kế hoạch phát triển chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

  1. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh

- Ban đại diện cha mẹ học sinh đóng góp các giải pháp, phối hợp và hỗ trợ nhà trường thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

- Hỗ trợ nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn.

F- KIẾN NGHỊ

1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Yên

- Đề nghị lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tư vấn cho trường trong các hoạt động triển khai và thực hiện kế hoạch đúng thời gian, tiến độ.

- Tham mưu đề xuất với UBND huyện Tiên Yên có cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để trường TH&THCS Đại Dực hoàn thành kế hoạch chiến lược đã đề xuất.

2. Đối với UBND huyện Tiên Yên

- Đề nghị UBND huyện Tiên Yên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giúp cho trường TH&THCS Đại Dực có đủ điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hoàn thành mục tiêu đã đề ra.

3. Đối với UBND xã Đại Dực

- Đề nghị UBND xã Đại Dực tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc xây dựng phát triển nhà trường; Chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể, các bộ phận cùng phối hợp với nhà trường trong công tác duy trì số lượng, nâng cao chất lượng, chống bỏ học. Quan tâm hơn nữa đến công tác xây dựng cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường sư phạm nhà trường, chỉ đạo làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục của địa phương.

Trên đây là phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trường TH&THCS Đại Dực giai đoạn 2018 – 2023 rất mong Phòng Giáo dục và đào tạo huyện Tiên Yên bổ sung kế hoạch đầy đủ hơn./.

 

 Nơi nhận:

- Phòng GD để (B/c);

- BGH (Th/h)

- Các tổ CM (Th/h);

- CB, GV, NV (Th/h);

- Lưu: VT, CM.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Quách Văn Thụy

 

Nguồn tin: Quách Văn Thụy
Số lần đọc: 1973  - Cập nhật lần cuối:  18/06/2023
Về trang trước   Bản in   Email   Về đầu trang

Tìm theo ngày:   
  Bài đã đăng
Trang chủ | Tài nguyên | Văn bản | Diễn đàn | Thư viện Ảnh | Liên hệ | Quản trị
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG PTCS ĐẠI DỰC 
Bản quyền thuộc về: Trường PTCS Đại Dực
Địa chỉ:Xã Đại Dực, Huyện Tiên Yên, Quảng Ninh
Điện thoại:
E-mail:
Website: tienyen.edu.vn/ptcsdaiduc
Phát triển bởi Công ty TNHH Phần mềm Hoàng Hà