Kế hoạch năm học
|
Email |
Bản in |
Chủ nhật, 22/12/2024 | 08:10.
|
|
Kế hoạch năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGŨ
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
Số: 34/KH-THCSĐN
|
Đông Ngũ, ngày 29 tháng 09 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021
Căn cứ công văn số 712/PGD&ĐT ngày 21 tháng 09 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học cơ sở năm học 2020 – 2021.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trường, trường THCS Đông Ngũ xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 như sau:
A.PHẦN THỨ NHẤT:
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHỈ TIÊU NĂM HỌC 2019 - 2020
1. Đánh giá chất lượng giáo dục.
* Học lực:
- Học lực giỏi: 32/401 = 7,98 %
- Học lực khá: 142/401 = 35,41)
- Học lực trung bình: 218/401 = 54,36%
- Học lực yếu: 9/401 = 2,24
* Hạnh kiểm:
- Tốt: 209/401 = 52,12 %
- Khá: 172/401 = 42,89 %
- Trung binh̀: 19/401 = 4,74%
- Yếu: 1/401= 0,25%
2.Đánh giá chất lượng mũi nhọn.
Kết quả tham gia các cuộc thi (các giải văn hóa).
- Học sinh giỏi cấp huyện : 01 giải nhất môn Lịch sử, 1 giải ba môn sinh và 4 giải khuyến khích môn GDCD.
3.Đánh giá chất lượng các hoạt động giáo dục toàn diện khác
- Kết quả tham gia BHYT học sinh năm học 2019-2020 đạt 99 %
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội cho HS.
- Tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao do Phòng GD&ĐT tổ chức đạt các giải như sau :
* Cấp huyện :
- Giải điển kinh : Giải nhất nhảy cao cấp tỉnh, ba nhảy cao nam cấp huyện.
- Giải Đá cầu : Nhất toàn đoàn, nhất đồng đội nam, nhất đôi nam, nhất đơn nam, ba đôi nữ
- Giải Đẩy gậy : Ba đơn nam, Ba đơn nữ
- Giải Cầu lông: Nhì đôi nam nữ, ba đôi nữ lứa tuổi 12-13; Nhì đôi nam nữ, ba đôi nữ lứa tuổi 14-15;
- Giải cờ vua : Ba đồng đội nam; Nhất đơn nữ, nhì đơn nam
- Đánh giá chung:
a. Những chuyển biến :
- 100% CB,GV, NV khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Công tác mũi nhọn đạt chỉ tiêu đề ra.
- Tích cực tham gia các cuộc thi văn hóa, văn nghệ, TDTT do cấp trên tổ chức đều đạt và vượt chỉ tiêu đề ra.
- Những tồn tại :
- Chất lượng giải mũi nhọn còn thấp.
- Một số học sinh con lười học, nghỉ học gián đoạn, bỏ học.
- Nguyên nhân :
- Học sinh dân tộc chiếm hơn 40%, khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh còn hạn chế.
- Một số giáo viên còn chậm trong việc đổi mới phương pháp và kỹ thuật dạy học, chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác ôn thi học sinh giỏi.
B.PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021
I.Thuận lợi và khó khăn :
1.Thuận lợi
- Công tác giáo dục của nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa phương, chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT Tiên Yên.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên có chuyên môn, nhiệt tình, năng động, trách nhiệm trong mọi công việc.
- Cơ sởvâṭchất nhàtrường đươc̣ xây dưng̣ khang trang đảm bảo theo yêu cầu trường chuẩn.
2.Khó khăn:
- Trình độ dân trí địa phương chưa đồng đều cho nên ảnh hưởng lớn đến việc vận động học sinh ra lớp (nhất là các thôn vùng cao).
- Kinh nghiệm giảng dạy của một số giáo viên còn hạn chế, chưa phát huy được tính tích cực học tập cho học sinh, nhiều học sinh học chưa có ý thức tự học nên chất lượng chưa cao.
II.Tình hình nhà trường
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên - Biên chế: 26 CB,GV,NV;
- Giáo viên bộ môn: 20;
- Toán: 05 (Toán – Lý: 3; Toán – Tin: 01; Toán –CN: 01);
- Lý:01
- Hóa - Sinh: 02;
- Sinh - TD: 01;
- Thể dục: 01
- Văn: 06 (Văn – Sử: 1; Văn – Địa: 02; Văn GD: 03;);
- Sử:01
- Anh: 02;
- Âm nhạc: 01;
- Mĩ thuật: 01;
- Hành chính: 0;
- Thư viện – Thiết bị: 1;
- Biệt phái PGD: 01
- Phân công nhiệm vụ (Phụ lục 1)
2.Học sinh
- Tổng số học sinh: 431 (Chi tiết tại Phụ lục 2)
3.Cơ sở vật chất
- Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ công tác dạy và học tại nhà trường (Phụ lục 3).
III.Nhiệm vụ, giải pháp 1.Nhiệm vụ chung
- Tăng cường công tác tuyên truyền để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học;
- Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường;
- Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022;
- Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý, quản trị nhà trường, tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường.
2.Nhiệm vụ cụ thể
*Nhiệmvụ 1: Phát triển mạng lưới trường, lớp, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Thường xuyên vệ sinh, cải tạo cảnh quan nhà trường đạt tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an toàn; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học (Tháng 7/2020).
- Xây dựng kế hoạch sửa chữa và bổ sung các thiết bị theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu (Tháng 8/2020).
- 100% các phòng học bộ môn Vật lý, Công nghệ, Hóa học, Sinh học, thư viện được sử dụng thường xuyên hiệu quả.
- 100% các thiết bị dạy học đều được khai thác sử dụng.
- Tiến hành thống kê định kỳ, bàn giao thiết bị một năm 2 lần vào đầu năm học và cuối năm học; đảm bảo không được để mất hoặc thất lạc thiết bị.
- Xây dựng đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo qui định ( Số đăng kí thiết bị thí nghiệm; sổ sử dụng thiết bị; phiếu mượn thiết bị …).
- Nhân viên thiết bị lưu giữ 01 bản kế hoạch sử dụng đồ dùng, thiết bị của tổ chuyên môn, giáo viên để theo dõi, thực hiện.
- Tổ chức cho nhân viên thiết bị tham gia các lớp tập huấn của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
2. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
- Xây dựng kế hoạch và triển khai công nhận lại trường chuẩn Quốc gia vào năm 2020.
- Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Tham mưu với UBND xã Đông Ngũ kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo và đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên trách phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Triển khai điều tra, cập nhật số liệu phổ cập giáo dục-xóa mù chữ trên phần mềm quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục - chống mù chữ được thống nhất trong toàn quốc theo chỉ đạo của Bộ GDĐT (tháng 9/2020).
- Duy trì kết quả PCGD THCS đạt mức độ 2 năm 2020, phấn đấu đạt mức độ 3 năm 2021.
- Tích cực phối hợp với các ban ngành đoàn thể, trưởng thôn, phụ huynh huy động các học sinh trong độ tuổi ra lớp, duy trì đảm bảo sĩ số học sinh các lớp.
*Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục
(1) Kế hoạch giáo dục các môn học
- Đối với việc rà soát nội dung dạy học:
- Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên rà soát và điều chỉnh nội dung dạy học theo công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông; Công văn số 2283/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở GDĐT về việc tiếp tục hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Môn: Toán điều chỉnh 89 nội dung
Môn: Ngữ văn điều chỉnh 120 nội dung
Môn: Lịch sử điều chỉnh 75 nội dung
Môn: Địa lí điều chỉnh 43 nội dung
Môn: GDCD điều chỉnh 26 nội dung
Môn: Sinh điều chỉnh 114 nội dung
Môn: Hóa điều chỉnh 31 nội dung
Môn : Lý điều chỉnh 82 nội dung
Môn : Công nghệ điều chỉnh 64 nội dung
- Điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học:
- Vật lý lớp 9- sinh học lớp 8 (phần mắt)
- Bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu ở các môn: GDCD, Địa Lý, GDHN.
- Đối với việc xây dựng kế hoạch giáo dục các môn học:
- 100% giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục các bộ môn đảm bảo đúng chương trình, nội dung, chuẩn kiến thức, kĩ năng theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Các bộ môn đều thiết kế các chủ đề dạy học (01 chủ đề/môn/khối) theo môn hoặc liên môn để tổ chức cho học sinh hoạt động học tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng vào thực tiễn đồng thời lồng ghép giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
- Kế hoạch giáo dục các bộ môn đều được hiệu trưởng ra quyết định phê duyệt khi thực hiện trong nhà trường.
- Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục
- Đối với việc xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục:
- Nhà trường tiến hành xây dựng các kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục gồm:
- Giáo dục hướng nghiệp lớp 9
- Giáo dục tập thể ( chào cờ)
- Hoạt động giáo dục tập thể ( Sinh hoạt lớp)
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động giáo dục kỹ năng sống
- Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục đều được hiệu trưởng ra quyết định phê duyệt khi thực hiện trong nhà trường.
- Căn cứ vào kế hoạch giáo dục, nhà trường tổ chức dạy học 5 ngày/tuần theo công văn số 895/PGD&ĐT ngày 05/11/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo V/v xây dựng kế hoạch học 5 ngày/tuần đối với bậc THCS; Công văn số 24/SGD-GDTrH ngày 07/01/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Yên về việc tổ chức dạy học 5 ngày/tuần tại các trường THCS trên địa bàn huyện từ học kỳ 2, năm học 2019- 2020.
- Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật
- Giáo dục tốt cho 07 học sinh khuyết tật: 04 HS lớp 6 khuyết tật trí tuệ, máu trắng, nghe nói; 02 HS lớp 8 khuyết tật trí tuệ và khuyết tật mắt; 01 HS lớp 9 khuyết tật nghe nói hòa nhập với lớp, trường và cộng đồng.
- Đảm bảo đầy đủ các chế độ cho 7 học sinh khuyết tật.
- Lập hồ sơ giáo dục cho 7 học sinh khuyết tật.
- 100% giáo viên soạn giáo án phải thể hiện rõ nội dung dành cho học sinh khuyết tật theo kế hoạch giáo dục môn học điều chỉnh.
- Học sinh khuyết tật được đánh giá, xếp loại theo các quy định như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập.
(4) Tổ chức dạy học ngoại ngữ đối với môn Tiếng Anh
- Tổ chức 100% học sinh các khối lớp đều được học chương trình tiếng Anh hiện hành chương trình hệ 7 năm.
(5) Tổ chức mô hình trường học mới
- Nhà trường triển khai thực hiện nội dung của mô hình trường học mới (trang trí lớp học sạch, đệp) đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tiết kiệm, thiết thực và hiệu quả.
- Các nội dung tích hợp, lồng ghép
- Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch dạy học các môn học và kế hoạch các hoạt động giáo dục trong đó có các nội dung, địa chỉ, mức độ lồng ghép và tích hợp.
- Nội dung 1: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh.
- Tổ chức 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên xây dựng kế hoạch học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo chỉ thị số 05-CT/TƯ ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Giáo viên tích hợp nội dung học và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh vào một số hoạt động giáo dục trong giờ sinh hoạt lớp, sinh hoạt chuyên đề, lồng ghép trong tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; trong kế hoạch giáo dục các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân, Mỹ thuật, Âm nhạc.
- Nội dung 2: Giáo dục đạo đức, lối sống
- Thực hiện Đề tài khoa học về “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nâng cao nhận thức, hành vi của học sinh thông qua giáo dục đạo đức trong các trường THCS-THPT tỉnh Quảng Ninh” theo công văn số 839/PGDĐT ngày 05/9/2017 thông qua các môn học : Toán, Sinh, GDCD.
- Nội dung 3: Giáo dục phòng, chống tham nhũng
- Thưc̣ hiêṇnghiêm túc Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 8784/BGDĐT-GDTrH ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống tham nhũng năm 2020.
- Thực hiện lồng ghép, tích hợp nội dung phòng,chống tham nhũng vào giảng daỵ môn Giáo dục công dân, trọng tâm vào giáo dục đạo đức liêmchính.
- Nội dung 4: Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên.
- Tuyên truyền, tố chức các hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường Thế giới, ngày quốc tế Đa dạng sinh học, ngày Đại dương Thế giới và tháng hành động vì môi trường.
- Thường xuyên tổ chức các buổi lao động vệ sinh xung quanh trường, vỉa hè khu vực nhà trường giúp các em nâng cao nhận thức và có những việc làm cụ thể góp phần bảo vệ môi trường.
- Tổ chức tuyên truyền giáo dục học sinh về việc phân loại rác thải và không sử dụng đồ nhựa dùng một lần thông qua các buổi chào cờ đầu tuần.
- Nội dung 5: Tuyên truyền, giáo dục chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển
đảo.
- Tuyên truyền luật biển Việt Nam được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh qua buổi họp hội đồng, buổi chào cờ. Đồng thời lồng ghép vào nội dung các môn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Âm nhạc… để giới thiệu, làm rõ các nội dung về đường cơ sở, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đảo khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; hoạt động trong vùng biển Việt Nam; phát triển kinh tế biển; quản lý và bảo vệ biển, đảo.
- Cán bộ, giáo viên nhà trường khai thác có hiệu quả các nguồn tư liệu, thông tin trên website http://vasi.gov.vn (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam); http://dangcongsan.vn/bien-dao-viet-nam.html, http://dangcongsan.vn/luat-bien-
viet-nam.html (Báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam); http://biengioilanhtho.gov.vn (Ủy ban Biên giới quốc gia) để tuyên truyền tới học sinh về đường lối của Đảng, Nhà nước về bảo vệ chủ quyền biển đảo, biên giới quốc gia. Khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Đấu tranh chống lại luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch với âm mưu độc chiếm biển
Đông cũng như làm mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội nhằm giữ vững toàn vẹn chủ quyền, lãnh thổ của Tổ quốc.
- Nội dung 6: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tổ chức tuyên truyền trong buổi họp hội đồng, họp phụ huynh và buổi chào cờ đầu tuần để nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, phụ huynh và học sinh hiểu được mục tiêu giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, rèn luyện thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở trường, ở nhà và mọi nơi trong đời sống xã hội.
- Giáo viên dạy các môn Vật lý, Sinh học, Công nghệ, Địa lý tổ chức dạy tích hợp liên môn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Theo nguyên tắc: Lồng ghép các nội dung tích hợp vào bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Việc tích hợp làm cho bài học sinh động, gắn với thực tế hơn và không làm quá tải bài học.
- Nội dung 7: Sử dụng di sản văn hóa trong dạy học
- Tổ chức cho học sinh học tập tại thực địa, trải nghiệm ở môn lịch sử 7 tiết 28 bài 2 chương trình địa phương với nội dung tuyên truyền và giới thiệu đình Làng Nhội, xã Đông Hải.
- Giáo viên bộ môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí, Âm nhạc, Mỹ thuật, GDCD lồng ghép nội dung về giá trị lịch sử, văn hóa, nghệ thuật, du lịch, đưa các làn điệu dân ca, trò chơi dân gian vào các tiết học nhằm trang bị cho các em những kiến thức, kĩ năng cần thiết về bảo vệ di sản.
- Nội dung 8: Giáo dục quốc phòng, an ninh
- Thực hiện lồng ghép thông qua nội dung các bài giảng trong các môn học Ngữ văn, Địa lý, GDCD, Âm nhạc, Mĩ thuật tập trung vào tinh thần đoàn kết, yêu nước của các thế hệ người Việt Nam trong dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ cách mạng, bước đầu hiểu biết về phòng tránh cháy nổ, an toàn cá nhân; Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền lợi, trách nhiệm của công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Công tác giáo dục thể chất
- Giáo viên dạy môn thể dục thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá thể lực học sinh theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ GDĐT.
- Giáo viên tổng phụ trách đội và giáo viên thể dục hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tập các bài thể dục buổi sáng, giữa giờ và bài võ cổ truyền vào các ngày học trong tuần.
- Giáo viên dạy môn thể dục tổ chức tập luyện các môn thể thao trong chương trình Hội khỏe Phù Đổng để tuyển chọn vận động viên tham gia các gải thi đấu cấp trong năm học do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Giáo viên tổng phụ trách đội và giáo viên chủ nhiệm tổ chức tuyên truyền về công tác phòng, chống tai nạn đuối nước cho học sinh.
- Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh
2.1 Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học các bài học bảo đảm các tiến trình sau :
- Mở đầu (tình huống có vấn đề, giao nhiệm vụ học tập) xác định vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập gắn với kiến thức mới của bài học;
- Hình thành kiến thức mới (hoạt động với sách giáo khoa, thiết bị dạy học và học liệu để khai thác, tiếp nhận kiến thức mới thông qua kênh chữ, kênh hình, kênh tiếng, vật thật);
- Luyện tập (câu hỏi, bài tập, thực hành, thí nghiệm) để phát triển các kĩ năng gắn với kiến thức mới vừa học;
- Vận dụng - Tiếp nối.
- Ngoài ra khi xây dựng kế hoạch dạy học các bài học đảm bảo các yêu cầu:
- Mục tiêu dạy học: Đáp ứng chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng nội dung dạy học và hướng tới việc hình thành phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh, nhất là năng lực đặc thù đối với môn học.
- Chuẩn bị về phương pháp và phương tiện dạy học.
- Tiến trình giờ học phải thông qua các hoạt động và bằng các hoạt động học tập là chính. Với mỗi hoạt động cần chỉ rõ:
- Xác định thời lượng thực hiện hoạt động.
- Cách tiến hành hoạt động: Tổ chức các hoạt động tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh (từ khâu giao nhiệm vụ học tập, tổ chức học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập và báo cáo kết quả học tập) để làm nổi bật mục tiêu chính, tránh tình trạng chỉ nêu ra mục tiêu nhưng không xây dựng, tổ chức hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đã nêu.
- Đưa ra kết luận sau mỗi hoạt động học và hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (xác định những việc học sinh cần phải tiếp tục thực hiện sau giờ học để củng cố, khắc sâu, mở rộng bài cũ, hoạt động ứng dụng kết quả bài học vào cuộc sống hoặc để chuẩn bị cho việc học bài mới).
- Xây dựng hệ thống câu hỏi kiểm tra trong từng hoạt động phải đánh giá được năng lực nhận thức và phát triển của học sinh.
- Tăng cường giao cho học sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo để tiếp nhận và vận dụng kiến thức; dành nhiều thời gian trên lớp để tổ chức cho học sinh báo cáo, thuyết trình, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả tự học của mình.
2.2 Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh ( Kế hoạch giáo dục kỹ năng sống ) để tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới.
- Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
3.1. Thực hiện việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông; Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Riêng môn tiếng Anh thực hiện kiểm tra gồm bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ theo đúng định dạng đề thi hướng dẫn tại công văn số
3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/07/2016 của Bộ GDĐT.
- Nhà trường và tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường đã được phê duyệt theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.
- Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của Chương trình GDPT hiện hành và nội dung đã được điều chỉnh theo công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS,
THPT.
3.2. Chỉ đạo giáo viên thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
3.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá định kì gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, được thực hiện thông qua: Bài kiểm tra trên giấy, bài thực hành, dự án học tập.
- Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số thông qua bài kiểm tra trên giấy: Đề kiểm tra phải được xây dựng theo ma trận bao gồm các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
- Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: Yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.
- Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục, mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
3.4. Tuyên truyền giới thiệu cho học sinh biết được ngoài hoạt động kiểm tra đánh giá trên giấy còn có các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến.
4. Nâng cao chất lượng dạy học qua internet, trên truyền hình
4.1. Tiếp tục triển khai thực hiện việc dạy học qua internet nếu tình hình dịch bệnh xảy ra, học sinh khổng thể tới trường.
4.2 Chỉ đạo giáo viên dạy học qua internet xây dựng các bài học điện tử để giao cho học sinh thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu tiên các nội dung học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu như: Đọc sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mô phỏng để trả lời các câu hỏi, bài tập được giao. Thời gian quy định cho mỗi bài học phải bảo đảm sự phù hợp để học sinh tự truy cập vào bài học, thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự với sự theo dõi, giám sát, hỗ trợ, đánh giá của giáo viên.
4.3. Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia các bài học trên truyền hình kết hợp với việc dạy học trực tiếp tại trường để nâng cao kiến thức.
5. Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM trong giáo dục trung học
- Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục STEM năm học 2020 – 2021 (Có kế hoạch riêng).
6. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp
6.1 Tổ chức các buổi tuyên truyền tới học sinh và phụ huynh để nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.
- Kết hợp với trung tâm GDNN-GDTX huyện tổ chức 1 buổi tư vấn, hướng nghiệp cho phụ huynh, học sinh khối 9 vào tháng 5/2021 nhằm đẩy mạnh công tác phân luồng sau khi tốt nghiệp THCS. Phấn đấu học sinh tốt nghiệp THCS có : 70% vào THPT công lập; 10% vào học TT GDNN-GDTX; 15% vào học THPT dân lập.
- Giáo dục hướng nghiệp trong trường theo hướng cho học sinh tiếp cận những nghề tại địa phương để phát triển kinh tế gia đình (chăn nuôi giống gà Tiên Yên, nuôi ong mật, nuôi tôm).
- Xây dựng các đồng chí giáo viên chủ nhiệm lớp 9 làm nhiệm tư vấn hướng nghiệp cho học sinh.
6.2. Tổ chức tuyên truyền cho học sinh khối lớp 8,9 tham gia hoạt động giáo dục Nghề phổ thông thực hiện theo công văn số 2721/SGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Sở GDĐT về việc thực hiện hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học sinh trung học từ năm học 2016 -2017.
Nhiệmvụ 3: Tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới đối với giáo dục trung học
1. Chuẩn bị tài liệu giáo dục địa phương
- Tổ chức cho giáo viên tham gia tập huấn tài liệu giáo dục địa phương lớp 6 theo chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa
- Huy động mọi nguồn lực đảm bảo 100% học sinh có sách giáo khoa để học
tập.
3. Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông
3.1. Chỉ đạo100% giáo viên và cán bộ quản lý tham gia tập huấn các mô đun về phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trong năm học 2020 - 2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
3.2. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên.
3.3. Tiếp tục cử giáo viên viên tiếng Anh tham gia các lớp bồi dưỡng tăng cường năng lực giáo viên tiếng Anh do Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
3.4. Tổ chức cho 100 % giáo viên dạy lớp 6 được tập huấn khi tham gia giảng dạy Chương trình GDPT 2018.
Nhiệm vụ 4: Đổi mới công tác quản lý giáo dục
- Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch giáo dục các môn học và kế hoạch các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện nhà trường.
- Thực hiện nghiêm kỷ cương, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung đổi mới trong năm học 2020-2021.
- Thực hiện hồ sơ, sổ sách đối với tổ chuyên môn, giáo viên theo công văn số 1233/HD-SGD&ĐT ngày 23/5/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về thực hiện quản lý và sử dụng hồ sơ, sổ sách trong các cơ sở giáo dục; Công văn số 985/ SGDĐT-GDTrH ngày 24/4/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn bổ sung việc thực hiện một số hồ sơ, sổ điện tử trong trường phổ thông.
- Đối với tổ chuyên môn: Sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên môn và nội dung các cuộc họp chuyên môn.
- Đối với giáo viên: Kế hoạch bài học; Sổ ghi kế hoạch giảng dạy, ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ; Sổ điểm cá nhân; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).
- Viết và đưa tin bài thường xuyên về các hoạt động của trường lên công thông tin của nhà trường.
Nhiệmvụ 5:Thực hiện chế độ báo cáo và công tác thi đua, khen thưởng
- Thực hiện báo cáo đúng thời hạn, đúng cấu trúc, đủ nội dung, số liệu cập
nhật, thông tin chính xác, rõ ràng.
- Thực hiện công tác thi đua bảo đảm công khai, minh bạch, các tiêu chí rõ ràng, cụ thể gắn với hiệu quả công việc được giao của CBQL, GV, NV.
- Đối với học sinh thực hiện khen thưởng đảm bảo đúng quy định, công bằng, công khai, minh bạch, tạo cảm hứng và động lực thi đua, phấn đấu trong học sinh.
IV. Các chỉ tiêu thi đua:
- Tập thể:
- Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Trường: Tập thể lao động tiên tiến; Tập thể lao động xuất sắc;
- UBND huyện tặng giấy khen: 1 tổ chuyên môn
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc;
- Đội TNTP HCM: Vững mạnh xuất sắc cấp huyện;
- Cá nhân:
- Lao động tiên tiến: 26/26 = 100 % ;
- GV dạy giỏi cấp trường: 22/22 = 100%;
- GV dạy giỏi cấp huyện: 12/22 = 54,5%;
- GV chủ nhiệm giỏi cấp trường : 12/12 = 100%;
- GV chủ nhiệm giỏi cấp huyện: 6/12 = 50%;
- CSTĐ cấp cơ sở: 4/26 = 15 %;
- Các danh hiệu khen cao: 1/26 = 4%;
V. Tổ chức thực hiện
1. Ban giám hiệu:
a. Hiệu trưởng:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, tổ chức, chỉ đạo, giám sát các tổ chuyên môn, CB,GV, NV thực hiện hoàn thành kế hoạch đề ra.
- Kết phối hợp với BCH Công đoàn trường và các đoàn thể địa phương; Ban đại diện cha mẹ học sinh, xây dựng quy chế hoạt động; nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ năm học.
b. Phó Hiệu trưởng :
- Xây dựng kế hoạch các hoạt động chuyên môn của trường, tổ chức, chỉ đạo, giám sát các tổ chuyên môn thực hiện tốt kế hoạch đề ra. Tham mưu và báo cáo hiệu trưởng các vấn đề có liên quan đến công tác chuyên môn của trường.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động bộ phận thiết bị, thư viện, các phòng bộ môn tham mưu với hiệu trưởng có kế hoạch sửa chữa, mua sắm bổ sung CSVC, TBDH để phục vụ cho công tác dạy và học.
- Xây dựng các kế hoạch về các chế độ chính sách của học sinh.
- Các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường a.Công Đoàn
- Thưc̣ hiêṇ chức năng giám sát , bảo vệ quyền lợi hợp pháp người lao động và xây dựng mối đoàn kết nội bộ , xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, vận động
cán bộ giáo viên thực hiện tốt chế độ chính sách, phong trào “ Thi đua dạy thật tốt, học thật tốt”;
b. Đoàn, Đội
- Xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2020 – 2021, kế hoạch quản lý học sinh, xây dựng trường học thân thiện.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các buổi sinh hoạt ngoại khóa, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c. Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban
đại diện cha mẹ học sinh trường;
- Phối hợp với Hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh;
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp cha mẹ học sinh đầu năm học;
3. Tổ chuyên môn:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn, chỉ đạo các thành viên trong tổ thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Tổ chức thao giảng, chuyên đề tại tổ; theo dõi và giám sát hoạt động sử dụng đồ dùng dạy học của GV.
- Giáo viên:
- Nghiên cứu kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 và xây dựng kế hoạch, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Nhân viên:
- Kế toán:
- Tham mưu và báo cáo hiệu trưởng về kế hoạch tài chính của trường .
- Thực hiện đầy đủ các chế độ thanh toán của CBGV, báo cáo hiệu trưởng thu- chi tài chính của trường hàng tháng.
- Nhân viên Thư viện, Thiết bị:
- Xây dựng kế hoạch về quản lý, sử dụng TBDH.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác sách, báo, truyện, tài liệu phục vụ cho công tác giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
- Quản lý, cấp phát văn bằng chứng chỉ.
Nơi nhận:
- UBND xã (b/c);
- Công đoàn nhà trường (P/h);
- Ban đại diện CMHS nhà trường (P/h);
- Các tổ chức, đoàn thể của nhà trường (Th/h);
- CB, GV, NV (Th/h);
- Lưu VT.
HIỆU TRƯỞNG
Người ký: Trường THCS
Đông Ngũ
Email:
tthcsdongngu.ty@quangni
nh.gov.vn
Cơ quan: Huyện Tiên Yên,
Tỉnh Quảng Ninh
Chức vụ: Hiệu trưởng
Thời gian ký: 23.11.2020
Vũ Việt Phương10:45:23+07:00
Phụ lục 1: Phân công nhiệm vụ GV, NV:
|
|
|
|
|
Công tác kiêm
|
Tổng
|
|
T
|
|
Chức
|
|
|
nghiệm
|
số tiết
|
Ghi
|
Họ và tên
|
Dạy môn, lớp
|
|
|
vụ
|
(chủ nhiệm,
|
|
chú
|
T
|
|
|
|
|
|
TTCM Ðảng,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ðoàn, Ðội, ....
|
|
|
|
|
|
QL chung, Giáo
|
Bí thư chi bộ, hiệu
|
|
|
1
|
Vũ Việt Phương
|
HT
|
trưởng CT HD
|
02
|
|
dục hướng nghiệp
|
|
|
|
|
trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tô Trung Kiên
|
PHT
|
TC Toán6,B,C = 3
|
CTCĐ=3
|
05
|
|
3
|
Nông Văn Dương
|
GV
|
Toán 7ABC = 14
|
C.Nhiệm 7B = 4T
|
18,5
|
|
|
|
HĐNGLL = 0,5T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lê Thanh Binh
|
|
Toán 9AC = 8T
|
C.Nhiệm 9A = 4T
|
|
|
4
|
GV
|
TCToán9AC =2T
|
HĐNGLL = 0,5T
|
18,5
|
|
̀
|
|
Toán 6B =4T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán 8AB = 8T;
|
C.Nhiệm 8B = 4T
|
|
|
5
|
Trịnh Xuân Thùy
|
GV
|
TCToán8AB =2T
|
HĐNGLL = 0,5T
|
19
|
|
Lí 8ABC = 3T;C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nghệ 8A =1,5T
|
|
|
|
|
|
|
Toán 6AC = 8T;
|
C.Nhiệm 6C = 4T
|
|
|
6
|
Nguyễn Kim Hoàn
|
GV
|
C.nghệ
|
8BC =
|
HĐNGLL = 0,5T
|
19,5
|
|
3T;
|
|
PT Phòng học tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
học = 3T
|
|
|
|
|
|
Toán 8C= 4T; TC
|
C. Nhiệm8C = 4 T;
|
|
|
|
Nguyễn Thu Hà
|
TTCM
|
Toán 8C=1T;Toán
|
HĐNGLL = 0,5T
|
|
|
7
|
9B=4T; TC Toán
|
TTCM=3T
|
18,5
|
|
|
|
|
|
|
9B=1T; TC Toán
|
|
|
|
|
|
|
6A=1T;
|
|
|
|
|
|
|
|
Lí9ABC=6T;Lí
|
C. Nhiệm6C = 4 T;
|
|
|
8
|
Phạm Xuân Hướng
|
TPCM
|
7ABC=3T;Lý
|
HĐNGLL = 0,5T
|
18,5
|
|
6ABC=3T
|
TB TTND =2T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MT6ABC=3T;
|
PT vườn trường
|
|
|
|
Tô Văn Thịnh
|
|
MT7ABC=3T;MT
|
=3T
|
|
|
9
|
GV
|
8ABC=3T;C nghệ
|
|
18,5
|
|
|
|
|
6B=2T;
|
C nghệ
|
|
|
|
|
|
|
7ABC=4,5T;
|
|
|
|
|
Ngô Thị Huệ
|
|
TPT = 12T; Văn
|
|
|
|
10
|
TPT
|
8C=4T; TC
|
|
19
|
|
|
|
|
Văn8ABC=3T
|
|
|
|
|
Từ Thị Thủy
|
GV
|
Văn 7AC=8T; TC
|
C. Nhiệm6A = 4 T;
|
|
|
11
|
Văn7ABC=3T;
|
HĐNGLL = 0,5T
|
18,5
|
|
|
|
|
|
|
GD6ABC=3T;
|
|
|
|
|
|
|
Văn 6AB=8T; TC
|
|
|
|
|
Đoàn Thị Bình
|
|
Văn6AB=2T; Sử
|
|
|
|
12
|
GV
|
6ABC=3T; Sử
|
|
17
|
|
|
|
|
9C=1T
|
|
|
|
|
|
|
GD9ABC=3T
|
|
|
|
15
|
|
|
Văn
|
6C=4T;
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
văn6C=1T;
|
Địa
|
|
|
|
14
|
Trần Văn Long
|
GV
|
7ABC=6T;
|
Địa
|
|
18
|
|
|
6ABC=3T;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GD7ABC=3T;
|
|
|
|
|
|
|
|
GD8C=1T
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn
|
9B=4T;TC
|
C. Nhiệm8B = 4 T;
|
|
|
15
|
Bùi Thị Mừng
|
TPCM
|
Văn9B=1T;
|
Địa
|
HĐNGLL = 0,5T
|
19,5
|
|
9ABC=6T;
|
Địa
|
TPCM=1T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8ABC=3
|
|
|
|
|
16
|
Nguyễn Thị Thanh
|
TPCM
|
Văn 8AB=8T;
|
|
PCTCĐ=3T
|
18
|
|
Thuỷ
|
Văn 7B=4T;
|
|
TTCM=3T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử 6ABC=6T;
|
|
C. Nhiệm8A = 4 T;
|
|
|
17
|
Ngô Thị Mai
|
GV
|
Sử8ABC=6T;
|
|
HĐNGLL = 0,5T
|
18,5
|
|
Sử9AB=2T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn
|
9AC=10T;
|
TKHĐ=2T
|
|
|
18
|
Đinh Thị Hoà
|
GV
|
TC
|
văn9AC=2T;
|
|
18
|
|
GD8AB=2T;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.nghệ6C =2T;
|
|
|
|
|
|
|
Sinh
|
7ABC=6T;
|
|
|
|
19
|
Đào Thị Hương
|
GV
|
Sinh
|
8A=2T;Hóa
|
|
17
|
|
9ABC=6T;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.nghệ 9 = 3T
|
|
|
|
|
|
Nông Văn Nam
|
|
Hoá
|
8ABC=6T;
|
C.Nhiệm6A = 4 T;
|
|
|
20
|
GV
|
Sinh
|
6ABC=6T;
|
HĐNGLL = 0,5T
|
18,5
|
|
|
|
|
C.nghệ 6A=2T
|
|
|
|
|
21
|
Nguyễn Thị Tuyết
|
GV
|
Anh
|
7ABC=9T;
|
TPCĐ=1T
|
19
|
|
Anh 8ABC=9T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bùi Minh Đức
|
|
Anh
|
6ABC=9T;
|
C.Nhiệm 9C = 4T;
|
|
|
22
|
TPCM
|
Anh 9ABC=6T
|
HĐNGLL = 0,5T
|
19,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhạc6ABC=3T;
|
C.Nhiệm6B = 4 T;
|
|
|
23
|
Hà Thị Hằng
|
GV
|
Nhạc7ABC=3T;
|
HĐNGLL = 0,5T
|
18,5
|
|
Nhạc8ABC=3T;
|
PT Văn nghệ=2T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhạc9ABC=3T,
|
|
|
|
|
Bùi Hải Yến
|
|
TD7ABC=6T;
|
|
|
|
|
24
|
GV
|
TD8ABC=6T;
|
|
|
18
|
|
|
|
|
TD9ABC=6T
|
|
|
|
|
|
Đào Thị Mận
|
|
TD7ABC=6T;
|
|
TTCM = 3T
|
19
|
|
25
|
TTCM
|
Sinh 8BC=4T;
|
|
|
|
|
|
|
|
Sinh 9ABC=6T;
|
|
|
|
Phụ lục 2 : Quy mô lớp học
|
Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
Thực hiện KH
|
|
|
|
|
|
HS có
|
|
|
giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HS
|
cảnh
|
Khối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học thêm
|
|
Học 6-9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
khuyết
|
đặc biệt
|
lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
buổi/tuần
|
Lớp
|
|
HS
|
|
Lớp
|
|
HS
|
|
|
|
|
tật
|
(mồ côi,
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
|
|
|
|
Số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HS
|
|
HS
|
|
bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lớp
|
|
|
lớp
|
|
tật....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
3
|
|
123
|
|
3
|
|
123
|
|
|
|
|
|
3
|
|
123
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
3
|
|
104
|
|
3
|
|
104
|
|
|
|
|
|
3
|
|
104
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
3
|
|
109
|
|
3
|
|
108
|
|
|
|
|
|
3
|
|
108
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
3
|
|
96
|
|
3
|
|
96
|
|
|
|
|
|
3
|
|
96
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
12
|
|
432
|
|
12
|
|
431
|
|
|
|
|
|
12
|
|
431
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Cơ sở vật chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần đủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục
|
|
|
|
|
Có
|
|
học
|
|
|
Thiếu
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2b/ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Phòng học và phòng chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học vi tính
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học bộ môn,
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng đựng thiết bị, thí nghiệm
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng HT, HP
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng Hội đồng, phòng họp
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng Ðội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thư viện
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình vệ sinh
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*. Bảng đen, tủ kệ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảng đen chống loá
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tủ hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tủ thư viện
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tủ thiết bị dạy học
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giá thiết bị dạy học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Bàn ghế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế HS
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế giaó viên
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bàn ghế làm việc của BGH, NV
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Máy vi tính, trang thiết bị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy tính văn phòng
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy tính xách tay
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy tính dạy học
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy chiếu Projector
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy photocoppy
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy ảnh
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4 : Danh sách cá nhân đăng kí danh hiệu thi đua:
|
|
|
|
Ðăng kí danh hiêụ thi đua năm học 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh
|
|
|
GVDG
|
|
CSTÐ
|
|
UB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở
|
ND
|
|
|
|
hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GD
|
tỉn
|
T
|
Họ và tên
|
Chức
|
Thi đua
|
|
|
|
|
|
|
|
LÐ
|
|
|
|
|
|
|
tặn
|
h
|
T
|
|
danh
|
năm học
|
|
|
|
|
|
|
g
|
tặn
|
|
tiên
|
Trường
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
2019 -
|
|
Huyện
|
Tỉnh
|
|
giấ
|
g
|
|
|
|
tiến
|
|
C
|
ỉ
|
|
|
|
2020
|
|
y
|
bằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h
|
khe
|
g
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
khe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Vũ Việt Phương
|
HT
|
LÐTT
|
X
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
2.
|
Tô Trung Kiên
|
PHT
|
LÐTT
|
X
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
3.
|
Nông Văn Dương
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Lê Thanh Binh
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
̀
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Trịnh Xuân Thùy
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Nguyễn Kim Hoàn
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
7.
|
Nguyễn Thu Hà
|
TTCM
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
8.
|
Phạm Xuân Hướng
|
TPCM
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Tô Văn Thịnh
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Ngô Thị Huệ
|
TPT
|
CSTÐCS
|
X
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Từ Thị Thủy
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
12.
|
Đoàn Thị Bình
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
13.
|
Trần Văn Long
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Bùi Thị Mừng
|
TPCM
|
LÐTT
|
X
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
15.
|
Nguyễn Thị Thanh
|
TPCM
|
CSTÐCS
|
X
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
Thuỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Ngô Thị Mai
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
17.
|
Đinh Thị Hoà
|
GV
|
CSTÐCS
|
X
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
18.
|
Đào Thị Hương
|
GV
|
|
X
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
19.
|
Nông Văn Nam
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
20.
|
Nguyễn Thị Tuyết
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
21.
|
Bùi Minh Đức
|
TPCM
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
22.
|
Hà Thị Hằng
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
|
|
|
|
|
|
23.
|
Bùi Thị Hải Yến
|
GV
|
LÐTT
|
X
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
24.
|
Đào Thị Mận
|
TTCM
|
LÐTT
|
X
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
25.
|
Bùi Thị Anh
|
TV-TB
|
LÐTT
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
25
|
22
|
13
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5 :Chất lượng 2 mặt giáo dục
|
Khối
|
|
TS
|
|
|
|
|
|
Hạnh kiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
|
Khá
|
|
TB
|
Yếu
|
|
Giỏi
|
|
Khá
|
|
|
TB
|
|
Yếu
|
|
Lớp
|
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sl
|
|
%
|
sl
|
|
%
|
sl
|
|
%
|
|
sl
|
%
|
sl
|
|
%
|
sl
|
|
%
|
|
sl
|
|
%
|
Sl
|
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
123
|
80
|
|
65%
|
39
|
|
32%
|
4
|
|
3%
|
|
|
|
10
|
|
8%
|
52
|
|
42%
|
|
59
|
|
48%
|
2
|
|
2%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
104
|
62
|
|
60%
|
36
|
|
34%
|
6
|
|
6%
|
|
|
|
10
|
|
10%
|
35
|
|
34%
|
|
57
|
|
54%
|
2
|
|
2%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
108
|
54
|
|
50%
|
48
|
|
45%
|
6
|
|
5%
|
|
|
|
15
|
|
14%
|
35
|
|
32%
|
|
56
|
|
52%
|
2
|
|
2%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
96
|
41
|
|
43%
|
49
|
|
51%
|
6
|
|
6%
|
|
|
|
8
|
|
8%
|
28
|
|
29%
|
|
60
|
|
63%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
431
|
237
|
|
55%
|
172
|
|
40%
|
22
|
|
5%
|
|
|
|
43
|
|
10%
|
150
|
|
35%
|
|
232
|
|
54%
|
6
|
|
1%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 6 :Chất lượng mũi nhọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn hóa/TDTT
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TDTT
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2020-2021
THÁNG
|
|
HOẠT ĐỘNG
|
|
1.
|
Tổ chức khai giảng
|
9/2020
|
2.
|
Xây dựng nhiệm vụ năm học 2020-2021.
|
|
3.
|
Xây dưng̣ kế hoạch giáo dục năm hoc̣ 2020 - 2021.
|
|
4.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ
|
|
5.
|
Tham gia các lớp tâp̣ huấn chuyên môn của Phòng Giáo dục .
|
10/2020
|
1.Điều tra và hoàn thiện hồ sơ phổ cập GD THCS.
|
|
2.Tham gia các lớp tâp̣ huấn chuyên môn của Phòng Giáo dụ c.
|
|
3.Chuẩn bị tốt công tác tự đánh gía kiểm định chất lượng
|
|
4.Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
|
5.Ôn luyện đội tuyển thi học sinh giỏi cấp huyện
|
11/2020
|
1.Tham gia ngày hội tiếng Anh cấp huyện.
|
|
2.Tổ chức chuyên đề “Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
|
|
sinh trong môn toán 8”.
|
|
3.Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường
|
|
1.
|
Tham gia cuộc thi Khoa học kĩ thuật năm học 2020-2021 cấp
|
12/2020
|
huyện;
|
|
2.
|
Kiểm tra cuối kỳ học kỳ I và sơ kết hoc̣ kìI ;
|
|
3. Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
|
01/2021
|
1.Tổ chức chuyên đề địa lý “Ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn
|
|
điạ 8”.
|
02/2021
|
1.Tổ chức chuyên đề môn sinh học “Phát triển năng lực thực hành
|
|
cho học sinh thông qua dạy học stem”.
|
|
2.Tổ chức chuyên đề tiếng Anh “Nâng cao năng lực sử dụng kỹ năng
|
|
giao tiếp cho Học sinh lớp 6”
|
|
1.Tham gia Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi và Hội thi Giáo viên dạy
|
3/2021
|
giỏi cấp huyện năm học 2020-2021.
|
|
2.Tổ chức ngoại khóa rung chuông vàng môn Toán
|
|
3. Tổ chức chuyên đề “Dạy học phát triển năng lực học sinh trong
|
|
giờ học Lịch sử”
|
4/2021
|
1.Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
|
- Kiểm tra cuối kỳ học kỳ II, năm học 2020-2021. Tổng kết hoc̣ kì 5/2021 II và năm học;
- Xét tốt nghiệp THCS năm học 2020-2021.
- Hướng dẫn: Ôn thi tuyển sinh lớp 10 THPT; tuyển sinh lớp 6, lớp 10 năm học 2021-2022.
- Tổ chức đánh giá CB, GV, NV năm học 2020 - 2021
21
|
Nguồn tin:
Ban giám hiệu
|
Số lần đọc: 1217 - Cập nhật lần
cuối:
13/03/2021
|
Về trang trước
Bản in
Email
Về đầu trang
|
|