LIÊN KẾT
Truy cập Truy cập: 73861
Truy cập Online: 9
 CÁC KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO CHUYÊN MÔN
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 2019-2020
  Email  |  Bản in
Chủ nhật, 22/12/2024 | 13:54.
Kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 2019-2020

PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN

       TRƯỜNG THCS HẢI LẠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

               Số: 97/KH

    Hải Lạng, ngày 06 tháng 9  năm 2019

 

KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM, GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH

Năm học 2019 - 2020

            I/Đặc điểm tình hình:

            1/Tình hình lớp, học sinh:

            Lớp : Tổng số lớp 11 lớp = 354 học sinh. Trong đó:

            Khối lớp 6: 3 lớp = 89 em                 Khối 8 : 2lớp = 81 em

            Khối lớp 7: 3 lớp =  91 em                   Khối 9 : 3 lớp= 93 em.

            2/ Thuận lợiKhó khăn:

            a/ Thuận lợi :

- Đội ngũ GV có nhiều kinh nghiệm trongcông tác quản lý giáo dục HS.

            - Đa số HS có ý thức trong học tập,ngoan.

  - Nền nếp của nhà trường ổnđịnh. Kỷ cương, kỷ luật dạy-học được tổ chức thực hiện rất tốt.

b/ Khó Khăn :

             - Còn một số họcsinh ý thức chưa cao, nghịch, còn có HS nghỉ học không có lý do, trốn học; lườihọc bài ở nhà...

            II/ Phương hướng, nhiệm vụ năm học 2019–2020:

- Để thực hiện tốt nhiệm vụ mà ngành đề ra trong công tác dạy, học,quản lý giáo dục HS, trong năm học 2019-2020 tất cả CB-GV-NV-HS, đặc biệt làvai trò của GVCN phải thực hiện tốt những nhiệm vụ trọng tâm như sau:

            1/ Duy trì sĩ số - Hạn chế lưuban và hạ tỉ lệ HS bỏ học

            * Mục tiêu:

            - Quản lý chặt chẽ tình hình họcsinh học tập, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những học sinh có xu hướng bỏhọc.

            - Nâng cao nhận thức của HS về độngcơ, thái độ, mục đích học tập.

            - Quản lý tốt nền nếp, nâng cao chấtlượng giảng dạy-học tập.

            -GVCN theo dõi được tình hình và diễn biến của lớp, của HS trong quá trình học tập.

            -Thực hiện tốt quy trình vận độnghọc sinh.

- Hạn chế thấp (dưới 1%) số học sinh bỏ học

            * Chỉ tiêu:

            - Duy trì sĩ số đạt 99,3%. Tỉ lệ bỏhọc dưới 1% (không được bỏ học quá 3/354 = 0,84%)

            - Tỉ lệ lưu ban 1,12% (không quá4/354 em khi kiểm tra lại sau hè)

     * Biện Pháp:

     - GVCN nắm chắc hoàncảnh  gia đình và các quan hệ của họcsinh trong học tập. Theo dõi kịp thời tình hình học tập của học sinh, đặc biệtquan tâm nhiều hơn đối với những học sinh yếu, HS cá biệt, HS có hoàn cảnh giađình khó khăn. Phân hóa đối tượng học sinh để tổ chức phụ đạo, bồi dưỡng kiếnthức học tập bộ môn.

- Phát hiệnvà ngăn chặn kịp thời những HS có xu hướng bỏ học, cố gắng tạo điều kiện để HStham gia học tập.

- Kết hợp giữa nhà trường, lực lượng Ban đại diện CMHS của lớp, với lựclượng Đoàn Đội để quản lý giáo dục và vận động HS. Phân công nhóm học tập tronghọc sinh theo địa bàn cư trú để có thể dễ dàng liên hệ động viên lẫn nhau.

- Phối hợp chặt chẽ với GVBM để nắm bắt quản lý tình hình học tập củaHS và tổ chức phương pháp học tập theo bộ môn, thực hiện tốt các thông tin giữaGVCN và nhà trường theo định kỳ, quản lý chặt chẽ việc nghỉ học của HS:

+ HS nghỉ phải có đơn xin nghỉ, có xác nhận của gia đình (hoặc xin phépcủa gia đình) được sự đồng ý của GVCN nếu không quá 3 ngày .

         + HS nghỉ hơn 3 ngày phải có sự đồng ý củaBGH (các loại đơn nghỉ phép phải được CMHS trực tiếp viết hoặc ký xác nhận)

         + HS nghỉ 01 ngày không phép, GVCNphải cử ban cán sự lớp hoặc phân công HS hoặc trực tiếp liên hệ gia đình HS. HSnghỉ 02 ngày không phép, GVCN phải trực tiếp đến gia đình để nắm nguyên nhân vàvận động gia đình HS. Đồng thời có báo cáo kịp thời cho nhà trường về nguyênnhân HS nghỉ học để có biện pháp xử lý. HS nghỉ 3 ngày trở lên, BGH phối hợpvới các lực lượng trong và ngoài nhà trường làm việc với gia đình học sinh vàbáo cáo với cơ quan địa phương có các biện pháp giải quyết cụ thể

            - Thường xuyên phối hợp với Ban đạidiện CMHS, lực lượng Đoàn Đội để tổ chức vận động HS, giúp đỡ HS có hoàn cảnhkhó khăn đặc biệt, giáo dục mục đích động cơ học tập, thái độ học tập, nghiêmtúc phê bình HS coi thường học tập hoặc thường xuyên bỏ học .

            - Sơ kết, tổng kết kiểm tra tìnhhình duy trì sĩ số học sinh theo học kỳ, năm học; khen thưởng kịp thời, nghiêmkhắc phê bình các GVCN buông lỏng việc quản lý lớp.

            2/ Công tác giáo dục đạo đức:

            * Mục tiêu:

            - HS phải nắm chắc và thực hiện tốtnội quy nhà trường, có ý thức chấp hành các chủ trương, chính sách pháp luậtcủa nhà nước, của địa phương.

            - HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạnbè, tôn trọng lẫn nhau trong học tập, trong giao tiếp đối xử, biết chăm sóc lẫnnhau và giúp nhau cùng tiến bộ.

            -HS không nói tục, chửi thề; không bài bạc; không uống rượu; không hút thuốc;không gây gổ đánh nhau làm mất đoàn kết, mất trật tự  trong lớp, trong và ngoài nhà trường. Không sửdụng điện thoại trong giờ học, trên lớp. Không vi phạm pháp luật, ATGT....

            - GVCN thật sự hết lòng chăm lo giáodục hành vi đạo đức HS, uốn nắn sửa chữa kịp thời các sai phạm, phải thật sựthương yêu giúp đỡ HS, thực hiện tốt đạo đức sư phạm nhà giáo.

            *Chỉ tiêu:

            - 100% HS đều chấp hành và thực hiệntốt nội quy nhà trường, có tư cách tác phong, nếp sống lành mạnh.

            - HS ngoan, lễ phép, vâng lời thầycô, biết chào hỏi thầy cô, người lớn tuổi…

            - Không có HS vi phạm các tệ nạn XH,ATGT, bạo lực học đường....

            - Tập thể học sinh đoàn kết, biếttôn trọng người khác

          * Nộidung giáo dục đạo đức học sinh, gồm:

            2.1. Giáo dục nề nếp ý thức kỷluật:

- Đi học đúng giờ, đi đến nơi về đến chốn: Không nên đi quá sớm và cũng khôngđược đi học muộn. Không la cà dọc đường. Không được bỏ học, trốn học giữa buổi.Nghỉ học phải có đơn xin nghỉ, có xác nhận của gia đình.

- Thời gian học sáng, chiều của từng khối lớp phải được quy định cụ thể đếntừng gia đình học sinh. Căn cứ vào thời gian học mà PHHS chủ động theo dõi. Cụthể:

 

 

BUỔI SÁNG

BUỔI CHIỀU

Mùa hè

Từ 7h -11gìơ 40  (từ thứ 2 đến thứ 7)

14 h – 16h30

Mùa đông

Từ 7 giờ15 -11giờ50  ( từ thứ 2 đến thứ 7)

14h – 16h30

 

- Nề nếp học tập: Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng,tích cực học tập, không nói chuyện riêng. Chuẩn bị bài ở nhà, đầy đủ đồ dùngtrước khi tới lớp. - Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, ngay thẳng, trật tự.

- Các buổi chào cờ, tập trung: Nhanh chóng, trật tự,chăm chú lắng nghe.
- Sinh hoạt  Đội và HĐGDNGLL: Thường xuyên, có nền nếp vàchất lượng

2.2. Nề nếpý thức giữ vệ sinh:

   - Biết giữ vệ sinh cá nhân: Ăn mặc sạch sẽ,hợp thời tiết, măc áo trắng vào  thứ haichào cờ và các ngày lễ. Biết ăn uống hợp vệ sinh, rửa tay trước khi ăn. Khôngăn quà bánh bán rong ngoài chợ. Ăn đồ đã nấu chín, uống nước đã đun sôi hoặcnước đảm bảo vệ sinh.

   - Vệ sinhchung: Biết giữ vệ sinh chung: không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quyđịnh. Không ăn quà bánh và vứt rác trong phòng học, trên sân trường và nơi côngcộng. Đi nhẹ, nói khẽ ở khu vực cầu thang, phòng học, phòng họp.

 2.3. Ý thức tiết kiệm và bảo vệ của công.

        - Bảo vệ các máy móc, trang thiếtbị, bàn ghế, cơ sơ vật chất chung của nhà trường (nếu cá nhân làm hỏng phải cótrách nhiệm đền bù).

        -Tiết kiệm điện, nước. Chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

2.4. Đoàn kết, thân ái giúp nhau cùng tiến bộ:

2.5. Cư xử quan hệ giao tiếp:Lễ phép, kính trọng với thầy cô, hòa nhã với bạn bè . lịch sự với khách ra vàotrường học.

2.6. Giáodục truyền thống cho các em học sinh:GVCN kết hợp với công tác đội giáo dục truyền thống nhà trường, tiểu sử thầygiáo Chu Văn An. Truyền thống tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn

 2.7. Giáo dục cho học sinh thấy đượcquyền và  bổn phận của các em với xã hội, Nhà trường, với ông bà cha mẹ vànhững người thân.

         2.8. Giáo dục ý thức chấp hành luật lệ giaothông; Thực hiện “ An toàn về an ninh trật tự; Không vi phạm về đốt pháo,thả đèn trời, vật liệu nổ...

2.9. Giáo dục giữ gìn lối sống văn hóa, bài trừ các hành vi bạo lực và các tệ nạn Xã hội....

* Các giải pháp tiến hành:

        - Giáo dục thông qua chương trình chínhkhóa- HĐGDNGLL, GDCD, Lịch sử, tự nhiên xã hội. Đảm bảo chương trình, có nhiềuhình thức tổ chức dạy học cho sinh động phong phú và đạt hiệu quả cao. Quan tâmđến rèn kỹ năng sống và thực hành cho học sinh. BGH quan tâm chỉ đạo, dự giờthăm lớp, rút kinh nghiệm tiết dạy.

         - Giáo dục truyền thống nhà trường chocác em học sinh.

        -Tăng cường vai trò của giáo viên chủ nhiệm, nêu cao vai trò kỷ cương- tìnhthương- trách nhiệm. Các buổi sinh hoạt hội đồng dành thời gian thích đáng chocông tác chủ nhiệm.

            - Thường xuyên sinh hoạt và nhắc nhởHS thực hiện tốt nội quy trong các lần sinhhoạt dưới cờ, SHCN và hoạt động NGLL

            - Kịp thời uốn nắn, sửa chữa nhữnghọc sinh có hành vi vi phạm về đạo đức tác phong. Thường xuyên nêu gương tốtđiển hình trước tập thể HS; Thực hiện kỷ luật tích cực những học sinh vi phạmđạo đức lối sống, vi phạm nội quy.

            - Giáo dục học sinh có động cơ, tháiđộ học tập đúng đắn, biết đối xử và quan hệ tốt với bạn bè trong lớp, trongtrường. Xây dựng tốt tinh thần đoàn kết, biết chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau cùngnhau tiến bộ.

            - Phối hợp với lực lượng Đoàn-Đội-Banđại diện CMHS, phụ huynh để giáo dục hành vi đạo đức của học sinh.

            - Hướng dẫn và tổ chức cho học sinhtham gia các hoạt động chủ điểm, sinh hoạt truyền thống, giáo dục pháp luật…

            - Thực hiện nghiêm túc buổi sinhhoạt chào cờ đầu tuần và tiết sinh hoạt lớp .

            - Nghiêm khắc xử lý những học sinhvi phạm nội quy nghiêm trọng như : Hút thuốc, uống rượu, bài bạc, gây gổ làmmất đoàn kết, nói tục chửi thề, trộm cắp, phá hoại tài sản công cộng, chứa chấphoặc mua bán sử dụng các chất kích  thích,sử dụng điên thoại trên lớp trong giờ học, vi phạm ATGT...

            - Giáo dục học sinh đấu tranh chốngmọi biểu hiện tiêu cực trong học tập, sinh hoạt, ngăn chặn triệt để các tệ nạnxã hội xâm nhập vào học sinh.

            - Chú trọng nâng cao chất lượnggiảng dạy môn giáo dục công dân để giáo dục đạo đức, pháp luật cho học sinh.Chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.

            - Tổ chức các hoạt động vui chơilành mạnh tạo sự hòa đồng của học sinh trong tập thể, trong quan hệ giao tiếp.

          - Quan tâm theo dõi, đôn đốc nhắc nhởhọc sinh có biểu hiện sa sút về đạo đức, học tập. Chú ý giáo dục học sinh cábiệt về mặt đạo đức.

            -Thường xuyên giáo dục kỹ năng sốnghọc sinh thực hiện tốt nếp sống văn minh trong cũng như ngoài nhà trường. Biếtgiữ gìn vệ sinh, bảo vệ tài sản công cộng, biết quan tâm giúp đỡ người khác,kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, người lớn tuổi, người tàntật.

            - Đóng cổng trường bắt đầu trống vàohọc tiết 1, HS đến chậm ghi vào sổ đánh giá vào hạnh kiểm, nếu vào muộn quá 5phút trở lên từ 3 lần/HK đánh giá hạnh kiểm hạ một bậc

           - Học sinh ăn quà vứt rác không đúngnơi quy định: lần 1,2 nhắc nhở, lần 3 hạ một bậc hạnh kiểm trong tháng.

- Giáo dục học sinh có tấm lòng nhân ái yêu thương con người, yêuthương đồng loại, giúp đỡ gia đình chính sách bằng những việc làm cụ thể.

            - Giáo dục học sinh tính trung thựctrong học tập, nghiêm túc trong thi cử.

            - Xếp loại hạnh kiểm học sinh phảinghiêm túc công bằng công khai dân chủ và đảm bảo chính xác từng đối tượng họcsinh. Không căn cứ vào cảm tính để xếp loại.

* Chỉ tiêu xếp loại hạnh kiểm :

Loại

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

HK I (354 HS)

 

 

 

 

       0%

Cả năm ( 354 HS)

266=75,1%

70 = 19,82%

17  = 4,8%

1=0,28%

      0%

 

            3/ Công tác giáo dục văn hóa

*Mụctiêu:

- Nâng cao được chất lượng học tập ở các môn học, tăngtỷ lệ học sinh khá giỏi, giảm tỷ lệ học sinh yếu kém.

- Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập có ý thứcham học, ham hiểu biết ở tất cả các bộ môn.

- Học sinh nắm vững kiến thức các môn học một cách cơbản

- GVCN nắm chắc được tình hình học tập của học sinh.

*Chỉtiêu:  

- Tỷlệ học sinh lên lớp thẳng : 348/354 = 98,3% , Lưu ban 4 =1,13 (sau thi lại).

- Tỷlệ học sinh khối 9 được công nhận hết cấp THCS đạt 100%.

- Họcsinh chuyên cần trong học tập đạt 97,9%

- Xếploại học lực như sau:

Loại

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

HK I (354 HS)

   20= 5,6%

178 = 50,28 %

 148= 41,8%

8 = 2,25%

       0%

Cả năm ( 354 HS)

25 =7,06%

170 = 48,0%

153 = 43,24%

6 = 1,7%

      0%

*Biện pháp:

- GVCN phối hợp với GVBM để hướng dẫn phương pháp họctập bộ môn cho học sinh.

- Phân luồng và phân nhóm học sinh trong học tập, xâydựng lực lượng cán sự bộ môn, để giúp đỡ bạn trong học tập.

- Quản lý chặt chẽ giờ giấc học tập của học sinh.Thường xuyên kiểm tra việc học tập của học sinh trên lớp. Ngăn chặn kịp thờinhững học sinh trốn học, lười học, chơi trò chơi điện tử và phê binh nghiêm túcnhắc nhở những học sinh sa sút trong học tập và kịp thời trao đổi kịp thời vớiphụ huynh .

- Nêu gương tốt các học sinhtrong lớp về mặt học tập để kích thích tính tự giác vươn lên của học sinh. Phốihợp CMHS trao đổi và quản lý việc học tập của học sinh ở nhà.

- Kích thích học sinh học tập thông qua các hình thứcthi đua học tập, tổ chức các phong trào thi đố vui để nâng cao kiến thức củahọc sinh ở một số môn học có điều kiện thực hiện.

- Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các buổi phụ đạocho HS yếu, kém (1 buổi/tuần); bồi dưỡng học sinh giỏi (từ 1 đến 2 buổi/tuần),kích thích động cơ học tập .

         - Nâng cao chất lượng ôn thi trong cáckỳ thi và tổ chức nghiêm túc các kỳ thi, đảm bảo đánh giá chính xác, trung thựcvà công khai.

            4/ Công tác giáo dục Văn-Thể-Mỹvà Lao động.

*Mụctiêu:

- Học sinh có sức khỏe tốt, tác phong nhanh nhẹn, có ýthức giữ gìn vệ sinh cá nhân, có thói quen ăn đồ chín, uống nước, không ăn quàvặt, không xả rác bừa bãi, biết giữ gìn vệ sinh trường lớp, xây dựng cảnh quansư phạm nhà trường.

- Học sinh có ý thức và tham gia học tập tốt môn thểdục, thực hiện tốt buổi thể dục giữa giờ.

- Học sinh ăn mặc sạch đẹp, đồng phục theo quy định,biết chăm lo xây dựng cảnh quan nhà trường, chăm sóc cây trồng hoa cảnh.

- Học sinh có tác phong chuẩn mực, tích cực tham gia lao động, vệ sinh trường lớp,bảo quản tài sản công cộng, thực hiện tốt nếp sống văn minh trong nhàtrường.

* Chỉ tiêu:

- 100% họcsinh tham gia các hoạt động lao động, vệ sinh trường lớp.

- Các học sinh đều có sức khỏe tốt, học tập tốt mônthể dục

- Học sinh đều hát được quốc ca.

* Biệnpháp:

            - Tổ chức thường xuyên việc lao động,trực nhật vệ sinh trường lớp, trang bị đầy đủ dụng cụ vệ sinh.

            - Tăng cường giáo dục học sinh ýthức tự lao động, vệ sinh, nghiêm cấm học sinh ăn quà vặt bỏ rác không đúng nơiquy định.

            - Tổ chức thực hiện các buổi tập thểdục giữa giờ, múa hát tập thể, trò chơi dân gian thường xuyên.

            -Quản lý chặt chẽ sĩ số học sinh học tập môn thể dục, có biện pháp xử lý nghiêmnhững học sinh không tham gia học tập đều đặn hoặc coi thường việc học tập mônthể dục.

            - Thường xuyên tổ chức kiểm tra việcthực hiện tác phong, nền nếp sinh hoạt của học sinh.

            - Phối hợp với đoàn đội để xây dựngđội cờ đỏ, nâng cao ý thức thực hiện nếp sống văn minh trong nhà trường.

            - Đánh giá xếp loại trung thực,chính xác đối với môn Thể dục, đảm bảo khách quan công bằng.

            - Giáo dục học sinh ý thức bảo quảnmôi trường, bảo quản cảnh quan, xây dựng trường lớp sạch đẹp.

            5/ Công tác xây dựng tập thể lớp

            * Mục tiêu:

- Tập thểhọc sinh đoàn kết, có tinh thần tương trợ lẫn nhau trong học tập.

- Nền nếptự quản của lớp vững mạnh.

- Họcsinh có ý thức tự quản. Xây dựng lớp học thân thiện sạch đẹp.

*  Chỉ tiêu:

-Tập thể lớp đoàn kết, nền nếp tự quản tốt.

*  Biện pháp:

- Xây dựng đội ngũ ban cán sự lớp có năng lực quảnlý lớp, có ý thức trách nhiệm.

- Thực hiện tốt tiết sinh hoạt chủ nhiệm sau cho học sinh hoàn toàn chủđộng trong tiết sinh hoạt.

- Thực hiện tốt tinh thần dân chủ trong tập thể lớp, đảm bảo lớp hoạtđộng thống nhất, đồng bộ. Có tinh thần hỗ trợ lẫn nhau trong tập thể. Học sinhnhận thức được tinh thần trách nhiệm và biết nhận trách nhiệm khi thực hiệncông việc.

- Giáo viên chủ nhiệm phân công, hướng dẫn cho các ban cán sự lớp thựchiện tốt nhiệm vụ của mình. Có biện pháp theo dõi quản lý chặc chẽ trong hàngtuần, hàng tháng có những quy định riêng cụ thể cho lớp mình. Phối kết hợp tốtgiữa gia đình- nhà trường- xã hội.

- GVCN có mặt trong 15 phút đầu giờ ít nhất từ 3 buổi trởlên/tuần, thứ 2 đầu tuần có 100% GVCN trên lớp. GVCN có trách nhiệm theo dõinhắc nhở, quản lý lớp chủ nhiệm các hoạt động ngoại khóa, thể dục giữa giờ,chào cờ, lao động…Phó chủ nhiệm cùng tham gia quản lớp, vận động HS ra lớp,quản các buổi lao động, SH lớp... khi GVCN đi công tác, nghỉ, và các hoạt độngchung của toàn trường.

- Hàng ngày các lớp có nhiệm vụ lao động dọn vệ sinh xung quanhtrường trước khi vào 15 phút đầu giờ (GV trực ban trực tiếp chỉ đạo).

- Lớp trực ban hàng ngày có nhiệm vụ dọn nhà vệ sinh học sinhsau tiết cuối (GV trực ban trực tiếp chỉ đạo).

- Quản lý chặt chẽ các loại hồ sơ quản lý lớp, có kế hoạch hoạt động cụthể.

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nội quy nhà trường, xử lý nghiêmkhắc những học sinh làm mất đoàn kết trong tập thể, nêu gương tốt khen thưởngkịp thời.

- Phê bình học sinh bỏ lớp bằng hình thức thông qua tập thể để nhậnxét, đánh giá, giúp học sinh biết tự phê bình.                          

- Xây dựng không khí vui tươi phấn khởi, hòa đồng, nâng cao ý thức tựgiác và trách nhiệm cá nhân.

- Giáo dục học sinh có ý thức tôn trọng tập thể, hết lòng xây dựng tậpthể, bảo vệ quyền lợi tập thể, có thái độ cư xử đúng đắn, quan hệ tế nhị.

- Trang trí lớp học sạch, đẹp thân thiện.

6/ Côngtác kiểm tra:

*Mục tiêu:

- Thường xuyên kiểm tra hoạt động của lớp theo các quy định của nhàtrường. Nắm chắc hoạt động của lớp trong hằng tuần, đánh giá kịp thời, chínhxác thực trạng của lớp.

- Nâng cao nền nếp hoạt động, kịp thời giáo dục những học sinh vi phạmnội quy nhà trường.

*  Biện pháp:

  - Triển khai tốt các hoạt động,các phong trào của nhà trường. Tổ chức phân công, theo dõi kiểm tra đánh giákịp thời.

  - Đánh giá chính xác hoạt độngcủa lớp, đề ra phương hướng giải quyết cụ thể.

  - Xây dựng mạng lưới tự kiểm tratrong nội bộ lớp.

  - Thường xuyên kiểm tra hồ sơlớp. Đồng thời tổ chức tốt tiết sinh hoạt chủ nhiệm để nắm chắc tình hình hoạtđộng của lớp.

  - Thường xuyên phối hợp với cáclực lượng trong nhà trường để theo dõi kiểm tra tình hình học tập của học sinh

7/ Côngtác phối hợp

*Mụctiêu:

  - GVCN phối hợp chặt chẽ vàthường xuyên với các lực lượng bên trong và bên ngoài nhà trường để giáo dụchọc sinh

  - Quan hệ chặt chẽ với GVBM để nắm tình hìnhhọc sinh học tập trên lớp. Lao động vệ sinh trường lớp.

           - Thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữanhà trường-gia đình-xã hội. 

*Biệnpháp:

- Phối hợp với Đoàn Đội để giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức, thườngxuyên liên hệ với GVBM để nắm tình hình học tập của học sinh; liên hệ với CMHSđể trao đổi tình hình học sinh, chú trọng việc thăm hỏi gia đình những học sinhcá biệt, học sinh bỏ học, học sinh học yếu, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

- Phối hợp với BGH để giáo dục hành vi đạo đức, lối sống, xây dựng nềnnếp tự quản của lớp.

- Phối hợp với CQĐP để tổ chức vận động học sinh bỏ học của lớp

  8/ Kết quả cần đạt được

- Tỉ lệ học sinh được công nhận TN/THCS đạt 100%, HS lên lớp thẳng 98,3%.

- Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi văn hóa cấp huyện 10 giải và cấptỉnh đạt 5 giải.

- Huy động 100% học sinh được công nhận hoàn thành CT Tiểu học vào lớp6

- Huy động 92,2% (264/266) học sinh lên lớp năm học 2018-2019 vào học.

- Tỉ lệ bỏ học dưới 1%, có 7/11 số lớp duy trì sĩ số đạt 100%.

- Học sinh tham gia các loại hình bảo hiểm đạt 100%

- Thu học phí đạt 100%

- Tất cả GVCN hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trở lên.

- Có 7/11  lớp đạt danh hiệu lớptiên tiến, chi đội mạnh.

- Đánh giá giáo viên chủ nhiệm theo tháng, bình xét giáo viên chủ nhiệmgiỏi. GVCN giỏi: 5./11 = 45,45%.

 

                                         Tổ trưởng tổ chủ nhiệm

 

 

Vũ Thị Mai

 

DANH SÁCH GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM, PHÓ CN

NĂM HỌC 2019-2020

 

TT

Lớp

Họ tên GV chủ nhiệm

GV phó chủ nhiệm

Sĩ số học sinh

1

6A

Trần Thị Ninh

Nguyễn Văn Thượng

30

2

6B

Trần Thị Thu Hà

 

30

3

6C

Đinh Văn Khải

Lê Thị Thu Trang

29

4

7A

Trần Văn Quảng

Hoàng Thị Thu Hà

34

5

7B

Nguyễn Thị Hoài

Phạm Xuân Thịnh

29

6

7C

Dương Thị Hiền Hà

 

28

7

8A

Nguyễn Thị Tố Loan

 

37

8

8B

Nguyễn Thị Kim Dung

 

 43

9

9A

Lương Thị Việt

Hoàng Văn Dũng

32

10

9B

Vũ Thị Ánh

Phương Thanh Tùng

32

11

8C

Quách Thu Hoài

Hoàng Thu Thủy

29

 

 

Cộng

 

353

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguồn tin:
Số lần đọc: 972  - Cập nhật lần cuối:  27/09/2019
Về trang trước   Bản in   Email   Về đầu trang

Tìm theo ngày:   
  Bài đã đăng
  THÔNG BÁO