LIÊN KẾT
 KH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, GIÁO DỤC TRẺ
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, GIÁO DỤC TRẺ 2024-2025
  Email  |  Bản in
Thứ tư, 12/03/2025 | 02:28.
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, GIÁO DỤC TRẺ 2024-2025

KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG  CHĂM SÓC, GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC 2024 - 2025

 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

          Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non;

Căn cứ Hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non các độ tuổi;

Căn cứ tình hình thực tế và đặc điểm nhận thức của trẻ.

          II. BỐI CẢNH, ĐIỀU KIỆN CỦA NHÀ TRƯỜNG

          1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

          - Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Phong Dụ đang được quan tâm, đẩy mạnh triển khai thực hiện ở khắp các thôn bản; nhiều chương trình dự án như đường liên thôn, phủ sóng điện thoại, nước sạch, điện lưới…được quan tâm, đầu tư góp phần nâng cao đời sống nhân dân, việc đi lại cũng trở nên thuận lợi hơn.

          - Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng GD&ĐT; sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương đối với công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ đặc biệt là công tác huy động trẻ mầm non ra lớp.

- Ban đại diện phụ huynh của nhà trường tâm huyết, phối hợp thường xuyên với nhà trường trong công tác tuyên truyền, vận động phụ huynh trong trường tham gia các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ và cải tạo môi trường.

          1.2. Thách thức

- Yêu cầu đổi mới giáo dục và tào tạo; việc sáp nhập điểm trường, tinh giản biên chế theo hướng tinh gọn, hiệu quả; đòi hỏi người cán bộ quản lý cần có năng lực quản lý vững vàng, tâm huyết, dám nghĩ, dám làm; đội ngũ giáo viên tâm huyết, luôn có tư tưởng đổi mới, yêu nghề, yêu trẻ.

- Xã Phong Dụ không có các doanh nghiệp lớn, chủ yếu là các hộ kinh doanh nhỏ lẻ nên việc vận động xã hội hóa gặp nhiều khó khăn.

- Giá cả thực phẩm trên thị trường thường xuyên biến động làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng bữa ăn của trẻ.

- Phụ huynh trên địa bàn xã Phong Dụ đa phần là người dân tộc thiểu số, nếp sống, phong tục tập quán còn có những hạn chế nhất định nên công tác tuyên truyền, vận động gặp nhiều khó khăn.

- Nhận thức của một bộ phận phụ huynh về bậc học mầm non còn hạn chế, còn trông chờ vào các chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước; nhiều cha mẹ trẻ có nguồn thu nhập không ổn định nên việc huy động kinh phí đóng góp hoặc tổ chức các hoạt động phối hợp nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ còn có những hạn chế nhất định.

2. Bối cảnh bên trong nhà trường

2.1. Điểm mạnh

Trường Mầm non Phong Dụ là trường Mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3, đạt chuẩn quốc gia mức độ 2; là trung tâm giáo dục của địa phương, là địa chỉ tin cậy để nhân dân gửi gắm con em.

- Về đội ngũ:

+ Nhà trường có đủ số lượng cán bộ quản lý và giáo viên theo quy định theo Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT, ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

          + 100% CBQL có trình độ đào tạo trên chuẩn; đội ngũ CBQL của nhà trường có nhiều năm giảng dạy và quản lý nên có kinh nghiệm trong công tác quản lý, nắm vững các kiến thức tổ chức triển khai thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, hàng năm đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp đạt từ khá trở lên; được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển chương trình giáo dục nhà trường.

          + Tỉ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 48,57%; đội ngũ giáo viên của nhà trường tâm huyết, nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc; luôn có tinh thần đoàn kết, hỗ trợ nhau thực hiện tốt các nhiệm vụ; đa số giáo viên đều nắm được, nắm chắc các kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm trong tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Giáo viên của nhà trường đa phần là người địa phương, có hiểu biết về văn hóa, đời sống, sinh hoạt của nhân dân, có khả năng giao tiếp với phụ huynh bằng tiếng dân tộc nên có nhiều thuận lợi trong công tác tuyên truyền, vận động phụ huynh, học sinh. Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp huyện đạt trên 40%; 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp, có trên 30% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.

          + Trường có đủ số lượng nhân viên để thực hiện các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe, nuôi dưỡng trẻ và các nhiệm vụ khác của nhà trường; 100% nhân viên đạt trình độ chuẩn, hàng năm 100% nhân viên được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Về cơ sở vật chất: Trường Mầm non Phong Dụ nằm trên địa bàn xã Phong Dụ, tổng diện tích toàn trường là 11.900,66m2; Trường có 06 điểm trường ở các thôn trung tâm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ đến trường. Trường có đủ khối phòng chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ; khối phòng hành chính quản trị, khối phòng tổ chức ăn theo quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT; 100% các nhóm, lớp được trang bị đủ bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu, 6/12 lớp mẫu giáo có bộ đồ dung đồ chơi thông minh. 100% các điểm trường đều có sân chơi; có 05/06 sân chơi có từ 5 loại thiết bị, đồ dùng, đồ chơi trở lên.

          2.2. Điểm yếu

- Trường có nhiều điểm trường, khoảng cách từ điểm lẻ đến điểm chính từ 2-7km, khó khăn cho việc tổ chức các hoạt động tập chung toàn trường; điểm trường Nà Cà có thể bị chia cắt trong những mùa mưa lũ do phải đi qua cầu tràn, tiềm ẩn những nguy cơ không an toàn cho đội ngũ giáo viên làm việc tại điểm trường. Đa số các điểm trường đều có khuôn viên rộng, trong khi đó lực lượng lại mỏng (hiện nay có 2/6 điểm trường chỉ bố trí được 2-3 giáo viên/ điểm trường) khó khăn cho công tác tải tạo môi trường thường xuyên tại điểm trường; có 4/19 nhóm, lớp chỉ được bố trí 1 giáo viên do định biên số trẻ/ lớp nên giáo viên gặp nhiều áp lực về thời gian làm việc trên lớp.

- Hiện nay nhà trường còn 02 điểm trường chung với trường Tiểu học nên công tác quản lý, xây dựng môi trường giáo dục ngoài trời cho trẻ; hệ thống phòng học tại điểm trường Hua Cầu, Văn Mây, Khe Vè được cải tạo, sửa chữa từ phòng học cấp Tiểu học nên vẫn còn có những bấp cập trong quá trình sử dụng.

          - Các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi nhanh xuống cấp (các thiết bị điện, nước, vệ sinh, đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị tối thiểu được làm bằng xốp, nhựa) nên thường xuyên phải sửa chữa, mua sắm bổ sung làm ảnh hưởng đến việc cân đối chi từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường.

- Tính đến thời điểm hiện tại nhà trường còn 08 giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo. Đội ngũ giáo viên của nhà trường đa phần công tác lâu năm ở các trường vùng cao trong huyện, tiếp cận nhiều với các phương pháp giáo dục truyền thống nên việc đổi mới phương pháp giáo dục gặp nhiều khó khăn; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động giáo dục còn chậm.

3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

3.1. Tầm nhìn

Trường Mầm non Phong Dụ trở thành trường mầm non hạnh phúc; trường lớp xanh - sạch - đẹp - an toàn với hệ thống cơ sở vật chất được đầu tư theo hướng kiên cố, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của nhân dân trên địa bàn xã. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và từng bước thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ 3,4 tuổi. Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, giúp trẻ phát triển toàn diện. Bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục và Đào tạo. Nâng cao hiệu quả kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.

3.2. Sứ mệnh

Nhà trường vận dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trong thực hiện Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương; quan tâm tăng cường tiếng Việt cho trẻ người DTTS, giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm kĩ năng xã hội và thẩm mỹ.

          3.3. Giá trị cốt lõi

          - Đoàn kết - Yêu thương - Tôn trọng.

          - An toàn - Thân thiện - Trách nhiệm.

          - Chuyên nghiệp - Sáng tạo - Trung thực.

III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung

“Giúp trẻ em phát triển về thể chất, ngôn ngữ tiếng Việt, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp Một; hình thành và phát triền ở trẻ những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu chương trình giáo dục nhà trẻ

Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.

a. Phát triển thể chất

- Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.

- Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.

- Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).

- Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay.

- Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.

b. Phát triển nhận thức

- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.

- Có sự nhạy cảm của các giác quan.

- Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.

- Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc; nhận ra màu sắc cơ bản, kích thước, hình dạng đơn giản.

c. Phát triển ngôn ngữ

- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói tiếng Việt.

          - Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.

- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu.

- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ, đồng dao, ca dao và ngữ điệu của lời nói.

- Hồn nhiên trong giao tiếp.

d. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ

- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những ngư­ời gần gũi.

- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.

- Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.

- Trẻ thích hát; thích nghe hát và vận động theo các thể loại âm nhạc trong nước và quốc tế, nhạc dân gian.

- Thích vẽ, xé dán, xếp hình, thích nghe đọc thơ, kể chuyện…

2.2. Mục tiêu chương trình giáo dục mẫu giáo

Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm kĩ năng xã hội và thẩm mĩ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở Tiểu học.

a. Phát triển thể chất

- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

- Có một số tố chất vận động: Nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.

- Thực hiện các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.

- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong không gian.

- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

- Có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe.

- Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống; giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.

b. Phát triển nhận thức

- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.

- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý ghi nhớ có chủ định.

- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo các cách khác nhau.

- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh, văn hóa truyền thống địa phương và một số khái niệm sơ đảng vê Toán.

c. Phát triển ngôn ngữ

- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày

- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều các cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…)

- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.

- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.

- Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè phù hợp với độ tuổi.

- Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết

d. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội

- Có ý thức về bản thân.

- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.

- Có một số phẩm chất cá nhân: Mạnh dạn, tự tin, tự lực.

- Có một số kĩ năng sống: Tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

- Thực hiện một số quy tắc, quy định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.

e. Phát triển thẩm mĩ

- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiện nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.

- Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

- Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.

- Có những hiểu biết về sự đa dạng văn hóa trong âm nhạc, giá trị văn hóa của các dân tộc cùng sinh sống trên địa bàn.

3. Kế hoạch thực hiện:

a) Phân phối thời gian

Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày (riêng tuần 01 thực hiện 7 ngày, từ ngày 5/9 đến ngày 13/9). Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của trường.

Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Chế độ sinh hoạt

* Nhà trẻ:

+ Trẻ 18 - 24 tháng tuổi: Ăn 2 bữa chính; 1 bữa phụ. Ngủ: 1 giấc trưa

Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18-24 tháng tuổi

Thời gian

Hoạt động

50 - 60 phút

Đón trẻ

110 - 120 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

140 - 150 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Ăn phụ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

50 - 60 phút

Chơi/Trả trẻ

+ Trẻ 24 - 36 tháng tuổi: Ăn 2 bữa chính; 1 bữa phụ. Ngủ: 1 giấc trưa

Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi

Thời gian

Hoạt động

50 - 60 phút

Đón trẻ

110 - 120 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

140 - 150 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Ăn phụ

50 - 60 phút

Chơi - Tập

50 - 60 phút

Ăn chính

50 - 60 phút

Chơi/Trả trẻ

* Mẫu giáo: Ăn 1 bữa chính,  1 bữa phụ và 1 bữa xế. Ngủ: 1 giấc trưa

Thời gian

Hoạt động

80 - 90 phút

Đón trẻ, chơi, thể dục sáng

30 - 40 phút

Học

40 - 50 phút

Chơi, hoạt động ở các góc

30 - 40 phút

Chơi ngoài trời

60 - 70 phút

Ăn bữa chính

140 - 150 phút

Ngủ

20 - 30 phút

Ăn bữa phụ

70 - 80 phút

Chơi, hoạt động theo ý thích

5- 10 phút

Ăn xế (Uống sữa)

50 - 60 phút

Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ

4. Nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

4.1. Nhóm trẻ 18-24 tháng

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

I. Nuôi dưỡngchăm sóc sức khỏe

MT1

- Trẻ được ăn theo chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi

- Trẻ ăn hai bữa chính, 01 bữa phụ.

* Chế độ ăn:

- 18-24 tháng: Cơm nát + sữa mẹ.

 + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ: 930-1000 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60 -70% nhu cầu cả ngày) 600 - 651 Kcal.

- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn:  Bữa trưa, bữa chiều; bữa xế.

- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng khuyến nghị theo cơ cấu: Chất đạm, chất béo, chất bột, nước uống...

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, hàng tuần theo mùa.

MT2

Trẻ được ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút

- Tập ngủ một mình, ngủ đúng tư thế.

- Làm quen với chế độ ngủ 1 giấc buổi trưa từ 140-150 phút.

MT3

Trẻ được chăm sóc vệ sinh cá nhân

- Lau mặt, lau tay, rửa tay

-  Vệ sinh khi đi bô

- Vệ sinh quần áo, giày dép

MT4

Môi trường học tập của trẻ được vệ sinh thường xuyên

- Vệ sinh đồ dùng

- Vệ sinh phòng nhóm

- Vệ sinh đồ chơi

- Giữ sạch nguồn nước, xử lý rác và nước thải

MT5

Trẻ được chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn

- Khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm

- Cân, đo, theo dõi, đánh giá sự phát triển về cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi.

- Phòng chống SDD, béo phì

- Phòng tránh các bệnh thường gặp

- Theo dõi tiêm chủng, uống vacxin

- Bảo vệ an toàn: Môi trường giáo dục an toàn, không giao trẻ cho người lạ,…

- Phòng tránh một số tai nạn thường gặp.

II. Giáo dục

1. Giáo dục phát triển thể chất

1.1. Phát triển vận động

a. Động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp

MT6

Trẻ biết bắt chước một số động tác theo cô: Giơ cao tay – đưa về phía trước, sang ngang

- Tập hít thở.

- Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau.

- Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên.

- Chân: dang sang 2 bên, ngồi xuống, đứng lên.

b. Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu

MT7

Trẻ biết giữ thăng bằng cơ thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên 2 tay và đi hết đoạn đường 1,8-2m.

- Đi theo hướng thẳng.

- Đi trong đường hẹp.

- Đi bước qua dây/ gậy.

- Đi bước qua vật cản (cao 5cm).

- Bước lên xuống bậc có vịn (Tập bước lên xuống bậc thang)

- Đi có mang vật trên tay.

- Đi theo hiệu lệnh.

MT8

Trẻ thực hiện phối hợp vận động tay- mắt: Lăn bắt bóng với cô.

- Ngồi lăn bóng bằng 2 tay với cô/ bạn.

- Ngồi lăn bóng bằng 2 tay qua cổng.

MT9

Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong bò, trườn, chui qua vòng, qua vật cản

- Trườn về phía trước.

- Bò trườn đến vật chuẩn.

- Bò về phía trước có mang vật trên lưng.

- Bò chui dưới dây hoặc gậy kê cao

- Bò chui qua cổng.

MT10

Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng 1 tay lên phía trước được 1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m

- Đứng tung, ném bóng.

- Ném bóng bằng 1 tay.

- Tung bóng qua dây ( bóng to)

- Ném bóng qua dây (bóng to/ bóng nhỏ)

- Đứng ném bóng vào đích nằm ngang.( bóng nhỏ)

c. Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt

MT11

Trẻ có thể nhặt được các vật nhỏ bằng 2 ngón tay

- Xòe, nắm bàn tay, vẫy tay.

- Co duỗi ngón tay; đan các ngón tay, nhóm nhặt vật nhỏ.

MT12

Trẻ biết tháo lắp, lồng được 3-4 hộp tròn, xếp chồng được 2-3 khối trụ

- Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật.

- Đóng mở nắp hộp có ren; xoay vặn đồ chơi

 - Tháo lắp, lồng hộp tròn, hộp vuông.

- Xếp chồng 4-5 khối.

- Lắp, xâu luồn dây/hạt

- Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay.

1.2. Giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe

a. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt

MT13

Trẻ thích nghi được với chế độ cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau

- Làm quen với chế độ cơm nát và các loại thức ăn khác nhau tại trường Thịt, rau, củ, tôm, cá, trứng sữa,..

- Làm quen với chế độ ăn trong ngày.

MT14

Trẻ biết thực hiện một số kỹ năng đơn giản để giữ gìn vệ sinh cá nhân và giữ gìn sức khỏe

- Bắt chước hành vi rửa tay, rửa mặt, tắm cho búp bê.

- Tập thói quen: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh; “gọi” cô khi bị ướt, bị bẩn.

- Giữ gìn sức khỏe: Mặc trang phục phù hợp với thời tiết; đi giày, đi dép; che ô, đội mũ

b. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe

MT15

Trẻ biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh

- Tập thói quen đi bô vào thời gian quy định.

- Tập cho trẻ “gọi” cô giáo khi có nhu cầu đi đại, tiểu tiện.

- Tập thói quen đi vệ sinh đúng nơi quy định.

MT16

Trẻ làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước)

- Tập ngồi vào bàn ăn.

- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc.

- Làm quen với rửa tay, lau mặt.

c. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn

MT17

Trẻ biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun…) khi được nhắc nhở

- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ, đến gần: Dao, kéo, phích nước nóng, bếp, ổ điện, sông, suối.

MT18

Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế,…) khi được nhắc nhở

- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh: sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế, tắm suối, trèo cây, trèo tường rào, xô đẩy nhau,..

2. Giáo dục phát triển nhận thức

a. Luyện tập và phối hợp các giác quan

MT19

Trẻ sờ nắn, nhìn, nghe… để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng

- Tìm đồ chơi vừa mới cất dấu.

- Nghe âm thành và tìm nơi phát ra âm thanh.

- Sờ, nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.

- Ngửi mùi một số hoa quả quen thuộc, gần gũi.

- Nếm vị của một số quả, thức ăn.

b. Nhận biết

MT20

Trẻ có thể bắt trước hành động đơn giản của những người thân

- Bắt chước hành động: Bế búp bê, xúc cho búp bê ăn, ru em ngủ.

 

MT21

Trẻ chỉ hoặc nói được tên của mình, những người gần gũi khi được hỏi

- Tên của bản thân.

- Hình ảnh của bản thân trong gương.

- Đồ chơi, đồ dùng của bản thân.

- Tên của một số người thân gần gũi trong gia đình, nhóm, lớp.

MT22

Trẻ chỉ vào hoặc nói tên một vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi

- Tên một số bộ phận cơ thể: Mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

MT23

Trẻ có thể chỉ/ lấy/ nói tên đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn

- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Tên của phương tiện giao thông gần gũi.

- Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật, hoa quả quen thuộc

MT24

Trẻ có thể chỉ hoặc lấy được đồ chơi có màu đỏ hoặc màu xanh/ to-nhỏ theo yêu cầu hoặc theo gợi ý của người lớn

- Màu đỏ, màu xanh

- Kích thước to, nhỏ.

3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ

* Nghe

MT25

Trẻ hiểu được từ “không” và thực hiện các yêu cầu đơn giản của người lớn

- Nghe và thực hiện một số yêu cầu bằng lời nói

- Nghe và hiểu từ “không”.

- Hành động theo yêu cầu:“Không được lấy”!; “Không được sờ”, “không đi ra ngoài”.

MT26

Trẻ trả lời được câu hỏi đơn giản: Ai đây? Con gì đây? Cái gì đây?,…

- Nghe các câu hỏi: Ở đâu? Con gì? Thế nào? Cái gì? Làm gì?.

- Trả lời các câu hỏi: Ai đây? Con gì đây? Cái gì đây?,…

MT27

Trẻ có thể nghe các từ chỉ sự vật, đồ vật, các bài thơ/ ca dao/ chuyện kể đơn giản theo tranh.

- Nghe lời nói với các sắc thái tình cảm khác nhau

- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc.

- Nghe các bài hát, bài thơ, đồng dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh.

* Nói

MT28

Trẻ có thể nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn

- Phát âm các âm khác nhau.

- Gọi tên các đồ vật, con vật, hành động gần gũi dựa trên tiếng mẹ đẻ của trẻ.

- Nhắc lại được từ ngữ và câu ngắn; con vịt, vịt bơi, bé đi chơi…dựa trên tiếng mẹ đẻ của trẻ

MT29

Trẻ đọc tiếp tiếng cuối của câu thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc

- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng cuối của câu thơ.

MT30

Trẻ nói được câu đơn 2-3 tiếng: Con đi chơi, bóng đá, mẹ đi làm,..

- Trả lời và đặt câu hỏi: Con gì? Cái gì? Làm gì?.

- Nói câu đơn 2-3 tiếng: Con đi chơi, bóng đá, mẹ đi làm,..

MT31

Trẻ chủ động nói nhu cầu, mong muốn của bản thân

- Thể hiện nhu cầu, mong muốn của mình bằng câu đơn giản: Con uống nước, đi chơi, đi dép, ăn cơm,…

3. Làm quen với sách

MT32

Trẻ biết mở sách, xem tranh

- Lật, mở các trang sách, tranh.

- Xem tranh và chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh.

- Trò chuyện theo tranh.

3. Giáo dục phát triển tỉnh cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ

* Phát triển tình cảm

MT33

Trẻ có thể nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh

- Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân (chỉ vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi)

MT34

Trẻ biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ, lời nói với những người gần gũi.

- Biểu lộ cảm xúc khác nhau với người xung quanh: Vui, buồn, sợ hãi.

- Cảm nhận cảm xúc của những người gần gũi.

- Giao tiếp với cô và bạn

* Phát triển kĩ năng xã hội

MT35

Trẻ thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu thích và quan sát một số con vật

- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Quan tâm đến các vật nuôi.

MT36

Trẻ biết chào tạm biệt khi được nhắc nhở

- Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp: Chào, tạm biệt, cảm ơn.

- Tập nói: “Ạ”, “dạ”

MT37

Trẻ có thể bắt chước được một vài hành vi xã hội: bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại,..

- Bắt chước các hành vi của người lớn: Bế búp bê, cho búp bê ăn, cho búp bê ngủ, nghe điện thoại.

MT38

Trẻ làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn

- Thực hiện một số yêu cầu đơn giản của cô: Khoanh tay “ạ” cô, lấy quả bóng cho cô, lấy búp bê cho cô,…

4.3. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ

MT39

Trẻ thích nghe hát và vận động theo nhạc

- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm thanh các nhạc cụ: Nghe dân ca, nghe tiếng nhạc cụ của địa phương; nghe nhạc nước ngoài.

- Hát theo và tập vận động đơn giản theo nhạc.

MT40

Trẻ thích vẽ, xem tranh

- Tập cầm bút vẽ.

- Xem tranh.

4.2. Nhóm trẻ 24-36 tháng

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

I. Nuôi dưỡngchăm sóc sức khỏe

MT1

- Trẻ được ăn theo chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi

- Trẻ ăn hai bữa chính, 01 bữa phụ.

* Chế độ ăn:  Cơm thường

 + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ: 930-1000 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày) 600 - 651 Kcal.

- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa trưa, bữa chiều; bữa xế

- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng khuyến nghị theo cơ cấu: Chất đạm, chất béo, chất bột, nước uống...

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, hàng tuần theo mùa.

MT2

Trẻ được ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút

+ Chuẩn bị chỗ ngủ

- Tập ngủ một mình, ngủ đúng tư thế, ngủ ngon giấc

MT3

Trẻ được chăm sóc vệ sinh cá nhân

- Lau mặt, lau tay, rửa tay

-  Vệ sinh khi đi bô

- Vệ sinh quần áo, giày dép

MT4

Môi trường học tập của trẻ được vệ sinh thường xuyên

- Vệ sinh đồ dùng

- Vệ sinh phòng nhóm

- Vệ sinh đồ chơi

- Xử lý nước và rác thải

MT5

Trẻ được chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn

- Khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm

- Cân, đo, theo dõi, đánh giá sự phát triển về cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi.

- Phòng chống SDD, béo phì

- Phòng tránh các bệnh thường gặp

- Theo dõi tiêm chủng, uống vacxin

- Bảo vệ an toàn (môi trường trong trường an toàn, không trả trẻ cho người lạ) và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.

II. GIÁO DỤC

1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

a. Phát triển vận động

* Động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp

MT6

Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục:  hít thở, tay, lưng/bụng và chân.

 

- Hô hấp:  Tập hít vào, thở ra.

- Tay: giơ cao, đưa tay ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay

- Lưng, bụng, lườn: cúi người về phía trước; nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên

- Chân:  ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân

* Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu

MT7

Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi đi trên mặt đất, đi theo yêu cầu của cô.

 

- Đi theo hiệu lệnh

- Đi theo hiệu lệnh đi đều

- Đi trong đường hẹp

- Đi có bê vật trên tay.

- Đi bước qua gậy kê cao

- Đi theo đường ngoằn nghèo

- Đi bước vào  các ô

- Đi kết hợp với chạy

MT8

Trẻ giữ được thăng bằng khi đứng co một chân

 

- Đứng co một chân.

MT9

Trẻ giữ được thăng bằng khi chạy.

 

- Chạy theo hướng thẳng.

- Chạy đổi hướng

 

MT10

Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể khi tập bò, trườn

 

- Bò thẳng hướng theo đường hẹp

- Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.

- Bò, trườn chui qua cổng.

- Bò trườn qua vật cản.

MT11

Trẻ giữ được thăng bằng khi bước lên xuống bậc

- Bước lên xuống bậc cao 15 cm

- Bước lên xuống bậc có vịn

MT12

Trẻ biết nhún, bật xa bằng hai chân

 

- Nhún bật tại chỗ

- Nhún bật về phía trước

- Bật qua vạch kẻ (Bật qua các vòng)

- Bật xa bằng hai chân

MT13

Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động tung, ném, bắt, đá bóng

 

- Tung bóng bằng hai tay.

- Tung bóng qua dây.

- Ném bóng về phía trước

- Ném bóng trúng đích

- Tung - bắt bóng cùng cô.

*Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt

MT14

Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay - mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.

 

 

.

- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò, xé.

- Đóng cọc bàn gỗ.

- Nhón nhặt đồ vật.

- Tập xâu, luồn dây, cởi cúc, buộc dây.

- Chắp ghép hình

- Chồng , xếp từ 6-8 khối hộp

- Tập cầm bút tô, vẽ.

- Lật mở trang sách

b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

* Có thói quen nề nếp tốt trong sinh hoạt

MT15

Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau

- Làm quen với chế độ ăn cơm, và các loại thức ăn khác nhau.

- Tập luyện nề nếp thói quen tốt trong ăn uống

MT16

Biết tên một số món ăn hằng ngày

- Gọi tên một số thức ăn quen thuộc: cơm, cháo, canh...

MT17

 Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

-  Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

MT18

Thực hiện được một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe.

- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn, vứt rác đúng nơi quy định, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

*Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe

MT19

 Trẻ làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh với sự giúp đỡ của người lớn.

- Tập làm một số việc với sự giúp đỡ của cô giáo (người lớn)

+ Tập xúc cơm ăn, lấy nước uống

+ Mặc quần áo, đi dép, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.

+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.

MT20

Trẻ làm được một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.

- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.

MT21

Trẻ chấp nhận đội mũ khi đi ra nắng, mặc quần áo ấm và đeo giày dép khi trời lạnh.

- Tập một số thao tác: đội mũ khi đi ra nắng, đi giầy dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh.

* Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn

MT22

Trẻ  biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm, (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng nước) khi được nhắc nhở

 

- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm: kéo, dao, đinh, vật sắc nhọn

- Nhận biết một số nơi nguy hiểm không được sờ vào hay đến gần: bếp đang đun, phích nước nóng, sông, giếng nước...

MT23

 Trẻ  biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở.

- Nhận biết một số hành động nguy hiểm: Sờ vào ổ điện, leo trèo cầu thang, chơi vật sắc nhọn.....

2  GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

a. Luyện tập và phối hợp các giác quan

MT24

Trẻ biết sử dụng các giác quan để sờ nắn, nhìn, nghe, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.

 

 

 

- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.

- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc

- Sờ nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa quả để nhận biết đặc điểm nổi bật

- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm, trơn (nhẵn) - xù xì

- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua)

b. Nhận biết

MT25

Trẻ nói được tên của bản thân và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

- Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân

 

MT26

Trẻ nói được tên và chức năng chính một số bộ phận cơ thể của con người.

-  Tên, chức năng chính của một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.

MT27

Trẻ nói được tên và công việc của những người gần gũi  khi được hỏi

- Tên và công việc của những người gần gũi trong gia đình.

- Tên cô giáo và các bạn trong lớp

MT28

Nói được tên, một số đặc điểm nổi bật, sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp.

-  Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình của bé.

MT29

Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số loại cây, hoa, quả , rau củ quen thuộc.

- Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số loại cây, hoa, quả, rau củ.

MT30

Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật quen thuộc.

 

- Tên gọi và một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi trong gia đình, con vật sống dưới nước, con vật sống trong rừng.

MT31

Nói được tên một số món ăn, tên lễ hội của địa phương trong ngày tết.

 

-  Gọi tên các món ăn trong ngày tết (Xôi 7 màu, bánh cốc mò,  bánh tày, Gà Phong Dụ)

- Xem tranh và gọi tên các lễ hội của địa phương (Lễ hội văn hóa dân tộc tày; Lễ hội dân tộc Dao.).

MT32

Nói được tên và đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông gần gũi.

 

- Tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số phương tiện giao thông: Ô tô, xe đạp, xe máy, máy bay, thuyền…

MT33

Trẻ biết tên và một vài đặc điểm nổi bật của thời tiết mùa hè.

- Tên và một vài đặc điểm nổi bật thời tiết mùa hè: Nắng, mưa, sấm chớp…

MT34

Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của mùa hè

- Trang phục mùa hè của bé

- Món ăn mùa hè bé thích

- Các hoạt động trong mùa hè của bé

MT35

Trẻ biết tên lớp và một số hoạt động trong lớp mẫu giáo.

 

- Tên lớp, các khu vực trong lớp

- Đồ dùng, đồ chơi ở lớp mẫu giáo.

- Các hoạt động của bé trong lớp mẫu giáo

MT36

Trẻ chỉ, nói tên, lấy hoặc cất đồ chơi màu đỏ, vàng, xanh theo yêu cầu.

- Nhận biết đồ dùng, đồ chơi có màu đỏ, vàng, xanh

MT37

Trẻ chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.

-  Đồ dùng, đồ chơi kích thước (to - nhỏ).

 

MT38

Trẻ chỉ nói tên, lấy hoặc cất hình tròn - hình vuông.

- Hình tròn – hình vuông.

MT39

Trẻ nhận biết và phân biệt được phía trước - phía sau, phía trên, phía dưới so với bản thân trẻ.

- Xác định vị trí trong không gian (trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.

MT40

Trẻ chỉ và nói được nhóm đối tượng có số lượng 1 và nhiều.

- Số lượng 1 và nhiều.

3.  GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

a. Nghe

MT41

Trẻ nghe và thực hiện được nhiệm vụ gồm 2- 3 hành động.

 

- Nghe các âm, các từ khác nhau

- Nghe và thực hiện được yêu cầu gồm 2-3 hành động

MT42

Trẻ nghe hiểu và trả lời các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?” ;“Để làm gì ?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”

- Nghe và trả lời các câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”

- Đặt câu hỏi: “Cái gì?”; “Làm gì?”; “Để làm gì?”; “Ở đâu?”; “Như thế nào?”

MT43

Trẻ nghe hiểu nội dung các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, truyện ngắn và trả lời đươc một số câu hỏi đơn giản về tên, các nhân vật.

- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, nghe kể truyện, đọc chuyện.

- Trả lời câu hỏi về tên câu truyện, bài thơ, nhân vật trong bài thơ, câu truyện.

b. Nói

MT44

Trẻ phát âm rõ tiếng

- Phát âm các âm tiếng Việt khác nhau

MT45

Trẻ nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.

- Nói câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng thể hiện hiểu biết về sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.

MT46

Trẻ sử dụng được  lời nói với các mục đích khác nhau.

 

- Sử dụng được lời nói thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.

+ Chào hỏi, trò chuyện

+ Bày tỏ nhu cầu của bản thân

+ Hỏi về các vấn đề quan tâm như: "Con gì đây?"; "Cái gì đây?"

MT47

Trẻ nói to, đủ nghe, lễ phép

- Nói rõ tiếng trong khi giao tiếp với cô

- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.

MT48

Trẻ đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.

- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3 - 4 tiếng

 

MT49

Trẻ kể lại truyện được nghe nhiều lần có sự giúp đỡ của cô.

- Xem tranh, kể chuyện theo tranh có chủ đề

- Kể lại đoạn truyện ngắn

c. Làm quen với sách

MT50

Trẻ biết lật, mở sách xem tranh và gọi tên được một số nhân vật, sự vật, hàng động gần gũi trong tranh.

- Lắng nghe cô giáo đọc sách, đọc truyện

- Lật sách, xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật gần gũi trong tranh.

- Xem tranh ảnh và gọi tên lễ hội của địa phương

4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ

a. Phát triển tình cảm

MT51

Trẻ nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).

- Nhận biết tên, tuổi và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.

 

MT52

 Trẻ thể hiện được điều mình thích và không thích.

- Những điều bé thích, không thích

MT53

Trẻ nhận biết  và thể hện được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi và biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt cử chỉ.

- Nhận biết các trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi.,

- Thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn,  sợ hãi.

b. Phát triển kỹ năng xã hội

MT54

Biết biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói

 

- Giao tiếp với những người xung quanh: cười, nói, hỏi....

- Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.

MT55

Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi trong nhóm lớp

- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

 

MT56

Biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc, gần gũi: Bắt trước tiếng kêu, gọi

 

- Quan tâm đến các con vật

- Bắt trước tiếng kêu của các con vật, gọi tên các con vật.

 

MT57

Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ.

 

- Thực hiện một số hành vi văn hoá và giao tiếp: Chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “ dạ” “ vâng ạ”.

MT58

Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột, cho em ăn, nghe điện thoại…) chơi thân thiện cạnh trẻ khác.

- Trẻ tập làm, thể hiện, nhập vai để tham gia trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột, cho em ăn, nghe điện thoại…)

MT59

Trẻ thực hiện được một số yêu cầu của cô giáo.

- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi quy định, uống sữa xong bỏ rác vào thùng......

c. Phát triển cảm xúc thẩm mĩ

MT60

Trẻ thích thú nghe các bài hát, bản nhạc có giai điệu vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh

- Nghe bài hát, bản nhạc với các giai điệu khác nhau

- Nghe hát dân ca địa phương, nghe tiếng nhạc cụ của địa phương

- Nghe nhạc nước ngoài

MT61

Trẻ nghe và phát hiện ra âm thanh của một số dụng cụ âm nhạc.

- Nghe âm thanh của nhạc cụ: Trống, phách tre, mõ, xắc xô.

MT62

Biết hát theo cô, hát thuộc bài hát ngắn.

- Tập hát thuộc lời bài hát

- Hát theo nhạc.

MT63

Trẻ biết vận động đơn giản theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc, biết sử dụng một số dụng cụ âm nhạc theo ý thích.

- Tập vận động đơn giản theo nhạc, lời bài hát

-  Sử dụng một số dụng cụ âm nhạc theo ý thích

MT64

Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh.

 

- Vẽ  các đường nét khác nhau

- Di mầu tranh

- Xé, dán tranh

- Xếp hình

- Chơi với đất nặn

- Xem tranh

       

 

 

 

4.3. LỚP MÂU GIÁO 3-4 TUỔI

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

 

I. Nuôi dưỡngchăm sóc sức khỏe

MT1

- Trẻ được ăn theo chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi

- Trẻ ăn 01 bữa chính, 01 bữa phụ và 01 bữa xế.

* Chế độ ăn:  Cơm thường

 + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ: 1230-1320 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 50-55% nhu cầu cả ngày) 615 - 726 Kcal.

- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa trưa, bữa chiều; bữa xế

- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng khuyến nghị theo cơ cấu: Chất đạm, chất béo, chất bột, nước uống...

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, hàng tuần theo mùa.

MT2

Trẻ được ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút

- Chuẩn bị chỗ ngủ

- Ngủ đúng giờ, đúng tư thế, ngủ ngon giấc, ngủ đủ giấc

MT3

Trẻ được chăm sóc vệ sinh cá nhân và được hoạt động trong môi trường sạch sẽ

- Đồ dùng vệ sinh cá nhân

- Rửa tay, rửa mặt

- Giữ gìn quần áo, giày dép sạch sẽ

- Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi

- Vệ sinh phòng nhóm

- Vệ sinh phòng vệ sinh

- Xử lý rác và nước thải

MT4

Trẻ được chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn

- Khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm

 - Cân, đo định kỳ cho trẻ: 3 tháng/ 1 lần; theo dõi, đánh giá sự phát triển về cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi, cân trẻ suy dinh dưỡng hàng tháng.

- Phòng chống SDD, béo phì

- Phòng tránh các bệnh thường gặp

- Theo dõi tiêm chủng, uống vacxin

- Bảo vệ an toàn (môi trường giáo dục an toàn; không trả trẻ cho người lạ…) và phòng tránh một sô tai nạn thường gặp.

 II. Giáo dục

  1. Giáo dục phát triển thể chất

a. Phát triển vận động

* Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

MT 5

Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn

 

- Hô hấp:  Hít vào, thở ra.

- Tay:

+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên.

+ Co và duỗi tay, bắt chéo hai tay trước ngực.

- Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước

+ Quay sang trái, sang phải.

+ Nghiêng người sang trái, sang phải.

- Chân:

+ Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ.

- Co duỗi chân.

*Tập các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

MT 6

 

Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi.

 + Đi kiễng gót (liên tục 3m)

+ Đi trong đường hẹp (3m x 0,2m).

+ Đi trong đường hẹp đầu đội túi cát

+ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

+ Đi theo đường dích dắc

+ Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc.

MT 7

Trẻ kiểm soát được các vận động chạy

+ Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

+ Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.

+ Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng.

MT 8

Trẻ phối hợp tay – chân nhịp nhàng để thực hiện vận động bò, trèo

+ Bò theo hướng thẳng.

+ Bò chui qua cổng (dây).

+ Bò theo đường dích dắc.

+ Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m).

+ Bước lên, xuống bục cao 30cm

MT 9

Trẻ thực hiện được vận động trườn

- Trườn theo hướng thẳng (về phía trước)

- Trườn chui dưới dây (cổng)

MT 10

Trẻ biết phối hợp tay, mắt trong vận động  chuyền, tung, bắt bóng

+ Tung bóng cho cô.

+ Bắt và tung bóng với cô bằng 2 tay

+ Lăn bắt bóng với cô

+ Đập và bắt bóng với cô.

+ Tung bóng lên cao bằng 2 tay

+ Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng ngang, hàng dọc.

MT 11

Trẻ biết phối hợp tay, mắt trong vận động ném

+ Ném xa bằng một tay.

+ Ném xa bằng hai tay

+ Ném trúng đích bằng một tay.

MT 12

Trẻ biết bật nhảy bằng 2 chân.

+ Bật nhảy tại chỗ.

+ Bật tiến về phía trước.

+ Bật xa 20 - 25cm.

*Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt

MT 13

Trẻ thực hiện Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động

 + Gập, đan các ngón tay vào nhau. Quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. Xoay tròn cổ tay.

+ Đan, tết

+Xếp chồng các hình khối khác nhau (8-10 khối)

+ Xé, dán giấy

+ Sử dụng kéo, bút

+ Tô vẽ nguệch ngoạc

+ Cài cúc, cởi cúc

2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

a. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

MT14

 

Trẻ nói đúng tên một số loại thực phẩm và món ăn quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh

- Nhận biết, gọi tên một số thực phẩm quen thuộc: (Thịt, cá, trứng, sữa, rau...)

- Tên một số món ăn hằng ngày: Cơm, trứng rán, gà xào (om), tôm rim, canh rau, thịt kho...

MT 15

Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì...).

- Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, ăn hết khẩu phần.

  b. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

MT 16

Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản dưới sự giúp đỡ của người lớn

- Làm quen với cách đánh răng, lau mặt.

- Tập rửa tay bằng xà phòng.

- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ vệ sinh.

MT17

Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

- Sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách

+ Xem tranh ảnh, video về cách sử dụng bát, thìa, cốc.

+ Tập sử dụng bát, thìa, cốc: Cẩm thìa bằng tay phải, cầm bát bằng tay trái, cầm cốc ở quai hoặc bằng 2 tay).

  c. Giữ gìn sức khỏe và an toàn

MT18

Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở

- Tập luyện một số hành vi tốt trong ăn uống: Không nói chuyện khi ăn; xúc cơm gọn gàng, không rơi vãi; ăn hết xuất; ăn chín, uống sôi.

- Thay đổi hành vi khi được nhắc nhở: Dừng lại hành vi không tốt khi được người lớn nhắc nhở.

MT19

Trẻ có một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe, thân thể

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

- Nhận biết trang phục theo thời tiết.

- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.

MT20

Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở

- Thực hiện các hành vi: Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu.

MT21

Trẻ nhận biết và phòng tránh hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm, một số trường hợp khẩn cấp

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng (Phích nước nóng, bếp đang đun, dao, thớt, cuốc, xẻng, bàn là...) khi được nhắc nhở

- Nhận biết, phòng tránh những nơi không an toàn như: Sông, suối, mảng, cầu, vực sâu, bể chứa nước, giếng, hố vôi, hồ, ao...) khi được nhắc nhở

- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

2, Giáo dục phát triển tình cảm - kỹ năng xã hội

a. Phát triển tình cảm

*Ý thức về bản thân

MT 22

Trẻ nói được một số thông tin về bản thân

- Tên, tuổi, giới tính của bản thân

- Những điều bé thícch, bé không thích

b. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh

MT 23

Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi

- Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động.

- Mạnh dạn trong giao tiếp với bạn, với cô.

- Mạnh dạn trả lời các câu hỏi của cô.

- Thể hiện sự tự tin trước các hoạt động ở lớp và ở trường.

MT 24

Trẻ cố gắng thực hiện công việc được giao

- Thích thú khi tham gia các hoạt động lao động đơn giản cô giao.

- Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao như: phát bút, chia giấy vẽ và vở vẽ cho bạn, xếp đồ chơi cùng cô...

MT 25

 

Trẻ nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, qua tranh ảnh và biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận.

- Nhận biết một số trạng thái, cảm xúc như: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, qua tranh ảnh.

- Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói;

- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (Vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.

MT 26

Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ

- Nhận biết hình ảnh Bác Hồ.

- Nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.

- Kính yêu Bác Hồ.

MT 27

Trẻ quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước

- Nhận ra một số cảnh đẹp gần gũi quen thuộc: Nhà văn hóa dân tộc tày Đồng Đình; thác Khe San, Phố đi bộ Tiên Yên.

- Một số lễ hội của quê hương, đất nước: Lễ hội văn hóa dân tộc tày; Lễ hội dân tộc Dao.

   2. Phát triển kĩ năng xã hội

   a. Hành vi, quy tắc ứng xử xã hội

MT 28

Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình

- Một số quy định ở lớp và gia đình: Để đồ chơi đúng nơi quy định; không tranh giành đồ chơi; vâng lời cô giáo và bố mẹ.

- Chấp nhận và thực hiện nội quy của lớp và quy định của gia đình.

- Chờ đến lượt.

- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột.

- Chơi hòa thuận với bạn

MT 29

Trẻ biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi khi được nhắc nhở

- Cử chỉ, lời nói lễ phép

- Nhận biết hành vi: “đúng” – “Sai”, “tốt” – “Xấu”

MT 30

 

Trẻ chú ý khi nghe cô, bạn nói, cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ

- Chú ý nghe cô, bạn nói.

- Thích giao tiếp với cô giáo và các bạn.

- Chơi hòa thuận với bạn.

- Cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm, tổ, không tranh giành đồ chơi với bạn.

   b. Quan tâm đến môi trường

MT 31

 

Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên, chăm sóc cây và bỏ rác đúng nơi quy định

- Quan sát cảnh vật thiên nhiên gần gũi tại trường, gia đình.

- Thể hiện sự thích thú khi quan sát cảnh vật thiên nhiên.

- Tiết kiệm điện nước.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Bảo vệ chăm sóc con vật, cây cối.

  1. Giáo dục phát triển ngôn ngữ

     a. Nghe

MT 32

Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản của người lớn

- Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản: Con lấy quả bóng,  ném vào rổ”; “ Con lấy khăn mặt lau mặt đi”...

MT 33

Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi

 

- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi quen thuộc.

- Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

- Nghe, hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: Quần áo, đồ chơi, hoa, quả...

MT 34

Trẻ biết nghe, hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc, bài thơ, ca dao, đồng dao, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

MT 35

Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại.

- Lắng nghe và hiểu câu hỏi đơn giản của người đối thoại.

- Trả lời câu hỏi đơn giản của người đối thoại.

    b. Nói

MT 36

- Trẻ biết nói rõ các tiếng bằng tiếng Việt.

- Phát âm các tiếng của tiếng việt.

- Nói rõ âm, rõ ý mình muốn nói.

MT 37

 

- Trẻ biết trả lời một số câu hỏi của người khác.

 

- Diễn đạt nhu cầu mong muốn để người khác hiểu.

- Trả lời và đặt các câu hỏi: “ Ai?”; “Cái gì?”; “ Ở đâu?”; “Khi nào?”.

MT 38

- Trẻ biết sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm...

- Sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm... trong cuộc sống hàng ngày.

- Sử dụng các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động đặc điểm...trong khi học các hoạt động trong trường mầm non.

MT 39

- Trẻ biết sử dụng các câu đơn, câu ghép.

- Kể lại sự việc bằng câu đơn giản như: Thăm ông, bà; đi chơi; xem phim...

- Bày tỏ tình cảm của bản thân bằng sử dụng câu đơn, câu ghép, câu mở rộng.

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

MT 40

- Trẻ biết “ Dạ” khi cô gọi, nói đủ câu” con thưa cô”, sử dụng các từ “ vâng ạ”, “ Dạ”, “Thưa”... trong giao tiếp.

- Nói các từ lễ phép với người lớn.

- “Dạ” khi cô gọi, nói đủ câu “con thưa cô”.

- Sử dụng các từ “vâng ạ”, “Dạ”, “Thưa”... trong giao tiếp.

MT 41

- Trẻ đọc thuộc được các bài thơ, ca dao, tục ngữ ngắn gọn, dễ nhớ...

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

MT 42

- Trẻ kể lại được một vài tình tiết của truyện đơn giản, đã được nghe, mô tả sự vật, tranh ảnh với sự giúp đỡ của cô giáo.

- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.

- Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.

- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ.

- Kể lại sự việc.

MT 43

- Trẻ biết bắt chước giọng nói của các nhân vật trong truyện.

- Bắt chước giọng nói của các nhân vật trong truyện.

- Bước đầu thể hiện được ngữ điệu giọng khác nhau của các nhân vật.

- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.

MT 44

- Trẻ biết nói đủ nghe không nói lí nhí.

- Nói với âm lượng vừa đủ nghe không la hét.

- Nói đủ nghe,  không nói lí nhí.

         c. Làm quen với đọc, viết

MT 45

- Trẻ biết nhờ người lớn đọc sách cho nghe, biết cách mở sách nhẹ nhàng, biết xem tranh không bị ngược.

- Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ...)

- Tiếp xúc với chữ, sách truyện.

- Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện.

- Xem tranh, ảnh về ẩm thực, lễ hội của địa phương

- Giữ gìn sách, vở.

MT 46

- Trẻ biết nói tên các nhân vật trong tranh.

- Nhìn vào tranh minh họa và nói tên nhân vật trong tranh.

- Kể chuyện theo tranh, đọc truyện tranh có sự giúp đỡ của người lớn.

- Mô tả sự vật tranh ảnh có sự giúp đỡ.

MT 47

- Trẻ được làm quen với việc đọc, viết.

- Tiếp xúc với chữ và sách, truyện.

+ Xem và đọc các loại sách khác nhau.

- Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt.

+ Hướng đọc và viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới..

+ Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.

- Vẽ, “viết” nguệch ngoạc.

4. Giáo dục phát triển nhận thức

  1. Khám phá khoa học

*. Các bộ phận của cơ thể con người

MT 48

Trẻ nói được tên, chức năng của các giác quan và một số bộ phận trên cơ thể của trẻ.

 

- Tìm hiểu về chức năng của các giác quan và một số bộ phận trên cơ thể của trẻ.

- Nhận biết gọi tên một số bộ phận trên cơ thể qua tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, chức năng của nó.

- Bảo vệ giữ gìn các bộ phận trên cơ thể.

  b. Đồ vật

MT 49

Trẻ nói được đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Nhận biết, phân biệt một số đồ dùng, đồ chơi cần thiết hàng ngày qua tên gọi.

- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

MT 50

Trẻ thích tìm hiểu, khám phá đồ vật và hay đặt các câu hỏi: Cái gì đây?

- Tìm hiểu, khám phá các vật xung quanh.

- Tò mò quan sát, hỏi người lớn về các sự vật, đồ vật xung quanh.

- Đặt các câu hỏi: Cái gì đây?

MT 51

- Trẻ có biểu tượng đúng về đồ vật hàng ngày (cấu tạo, đặc điểm, chức năng).

- Có biểu tượng đúng về đồ vật hàng ngày về cấu tạo, đặc điểm, chức năng.

- Nói đồ vật hàng ngày về cấu tạo, đặc điểm, chức năng.

- Sử dụng đúng chức năng đồ vật hàng ngày.

MT 52

 

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc

- Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc.

 - Hành vi, ý thức khi tham gia giao thông.

         c. Động vật và thực vật

MT 53

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc.

 

- Có biểu tượng về sự phong phú, đa dạng của thực vật.

- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc (các loại cây hoa có ở trường).

- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng.

- Cách chăm sóc, bảo vệ con vật gần gũi.

  d. Các hiện tượng tự nhiên

MT 54

- Trẻ quan tâm và nắm được một số đặc điểm đơn giản của các hiện tượng tự nhiên.

- Tìm hiểu những hiện tượng nóng, lạnh, mưa, gió và ảnh hưởng của chúng đối với sinh hoạt của trẻ.

- Tên gọi, một số đặc điểm của ngày, đêm, mặt trời và mặt trăng.

- Một số dấu hiệu nổi bật của ngày, đêm, mặt trời, mặt trăng: Bầu trời, cảnh vật ngày và đêm.

MT55

Trẻ biết lợi ích của nước đối với sinh hoạt hàng ngày

- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày

- Ích lợi của nước đối với đời sống, con người, con vật, cây.

- Sử dụng tiết kiệm nước sạch

MT56

Trẻ có một số hiểu biết đơn giản về không khí, ánh sáng, đất, đá, cát, sỏi

- Một số nguồn sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

MT 57

- Trẻ biết thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình...

- Quan sát, tìm hiểu và chia sẻ  với cô và bạn về sự vật, hiện tượng...thông qua hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình..

- Tự đặt các câu hỏi với cô và bạn.

MT 58

- Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng như: nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.

- Hào hứng tham gia vào các hoạt động khám phá đối tượng bằng các giác quan.

- Sử dụng các giác quan để khám phá đối tượng như: nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi để nhận ra đối tượng.

- Nói kết quả khám phá đối tượng bằng các giác quan.

MT 59

- Trẻ biết làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng như: Thả các vật vào nước để nhận biết xem vật đó chìm hay nổi.

- Tích cực tham gia làm thí nghiệm.

- Làm thử nghiệm đơn giản với đối tượng dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của người lớn như: Thả vật vào nước để xem vật đó chìm hay nổi.

MT 60

- Trẻ thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.

- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về đối tượng.

 

MT 61

- Trẻ biết phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật.

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi; phương tiện giao thông, động vật, thực vật theo một dấu hiệu nổi bật

MT 62

- Trẻ nhận biết được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết được vấn đề đơn giản khi được hỏi..

- Nhận biết mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối với môi trường sống.

- Nhận biết hiện tượng nóng, lạnh, mưa, gió và ảnh hưởng của chúng đối với sinh hoạt của trẻ.

- Nói ra một vài quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.

MT 63

- Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo bằng những từ đơn giản, ngắn gọn.

- Nhận ra những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.

- Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo bằng những từ đơn giản, ngắn gọn.

MT 64

- Trẻ nắm được một số đặc điểm đơn giản của các sự vật trong tự nhiên.

- Một số nguồn nước trong sinh hoạt hàng ngày và ích lợi của chúng đối với con người, con vật, cây cối.

- Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.

- Một vài đặc điểm của đất, đá, cát, sỏi.

b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán

MT 65

- Trẻ quan tâm đến số đếm, số lượng qua các dấu hiệu như: đếm vẹt, đếm các đối tượng có trong lớp học, xung quanh trẻ.

- Quan tâm đến số đếm, số lượng qua các dấu hiệu như: Đếm vẹt, đếm các đối tượng có trong lớp học, xung quanh trẻ.

- Một và nhiều.

- Đếm theo ý thích các đồ vật xung quanh trẻ.

MT 66

- Trẻ biết đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5.

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5, đếm theo khả năng.

- Thuộc các số đếm trong phạm vi 5 theo thứ tự.

MT 67

- Trẻ biết so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

- So sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.

- Đếm số lượng của từng nhóm.

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.

MT 68

- Trẻ biết tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm

- Tách một nhóm có 2 đối tượng thành 2 nhóm.

- Tách một nhóm có 3 đối tượng thành 2 nhóm.

- Tách một nhóm có 4 đối tượng thành 2 nhóm.

- Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm và đếm.

MT 69

- Trẻ biết xếp tương ứng 1 – 1; ghép đôi.

- Xếp tương ứng 1 - 1giữa 2 nhóm đối tượng có cùng số lượng trong phạm vi 5;

- Ghép đôi để tạo ra những nhóm 2 đối tượng gần giống nhau hoặc có liên quan đến nhau: Đôi giày, đôi dép, đôi găng tay, đôi đũa...

MT 70

- Trẻ biết quy tắc sắp xếp đơn giản ( mẫu) và sao chép lại.

- Xếp xen kẽ 1-1.

- Quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại.

MT 71

- Trẻ biết so sánh 2 đối tượng về kích thước, và nói được các từ; to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ngắn hơn; cao hơn/thấp hơn;bằng nhau.

- Nhận biết 2 đối tượng khác nhau về kích thước: Cao - thấp (đặt trên cùng một mặt phẳng).

- Nhận biết 2 đối tượng khác nhau về kích thước: Dài - ngắn (đặt trồng lên nhau).

- Nhận biết 2 đối tượng khác nhau về kích thước: Rộng - hẹp (Đặt chồng lên nhau).

- Nhận biết 2 đối tượng khác nhau về kích thước: To - nhỏ (đặt lồng vào nhau).

MT 72

- Trẻ biết, nhận dạng gọi tên các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Nhận biết, gọi tên các hình: hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Nhận biết trong thực tế các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

MT 73

- Trẻ biết sử dụng các hình hình học để chắp ghép.

- Sử dụng các hình hình học chắp ghép sản phẩm có ý nghĩa

 

MT 74

- Trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.

- Nhận biết phía trên - phía dưới so với bản thân;

- Nhận biết phía trước - phía sau so với bản thân;

- Nhận biết tay phải - tay trái của bản thân.

            c. Khám phá xã hội

MT 75

Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

- Tên, tuổi, giới tính của bản thân trẻ.

 

MT 76

- Trẻ nói được tên các thành viên trong gia đình và địa chỉ gia đình.

- Tên của bố, mẹ, anh, chị..các thành viên trong gia đình.

- Địa chỉ gia đình

MT 77

- Trẻ nói được tên trường, lớp mẫu giáo của trẻ, tên và công việc của cô giáo.

- Tên trường, tên lớp mẫu giáo của trẻ.

- Tên cô giáo và công việc hàng ngày của cô giáo.

 

MT 78

- Trẻ nói được tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi, các hoạt động trong lớp khi trò chuyện hay khi được hỏi.

- Tên các bạn, tên đồ dùng, đồ chơi của lớp.

- Các hoạt động hàng ngày của trẻ khi ở trường.

MT 79

- Trẻ nhận biết và kể tên một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương khi trò chuyện hoặc xem tranh.

 - Tên gọi, sản phẩm của một số nghề phổ biến

- Tên, sản phẩm nghề truyền thống của địa phương

 

MT 80

- Trẻ biết kể tên một số ngày lễ của nhà trường và tên lễ hội của địa phương.

- Một số ngày lễ của nhà trường: Ngày khai giảng năm học, ngày tết trung thu, 20/11; tết thiếu nhi

- Lễ hội của địa phương: ngày tết nguyên đán, lễ hội dân tộc tày, lễ hội dân tộc dao.

- Ý nghĩa đơn giản của một số ngày lễ hội.

MT 81

- Trẻ kể tên một vài danh lam thắng cảnh ở địa phương.

- Tên danh lam thắng cảnh của địa phương: Thác Pạc sủi, thác Khe San, nhà văn hóa Đồng Đình.

5.Giáo dục phát triển thẩm mĩ

a.Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và các  tác phẩm nghệ thuật.

MT 82

- Trẻ vui sướng, vỗ tay khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

- Các hành động vui sướng, vỗ tay nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và tạo hình.

MT 83

 

- Trẻ chú ý lắng nghe, thích thú và hát theo, vỗ tay, nhún nhẩy hoặc lắc lư theo bài hát, bản nhạc và hát tự nhiên theo giai điệu của bài hát quen thuộc.

 

 

- Hát theo, vỗ tay, nhún nhẩy hoặc lắc lư theo bài hát, bản nhạc.

- Nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi.

- Nghe các bài hát, bản nhạc ( nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca).

- Nghe hát then (dân tộc tày) nghe hát giao duyên (dân tộc dao), nghe tiếng đàn tính, tiếng sáo trúc

- Nghe nhạc nước ngoài

- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.

- Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc.

MT 84

 

- Trẻ vận động đơn giản theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc và vận động theo ý thích khi hát, nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp của bài hát, bản nhạc.

- Vận động theo ý thích khi hát, nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.

MT 85

- Trẻ biết  phối hợp các nguyên liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

- Phối hợp các nguyên liệu tạo

hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

- Làm các đồ chơi, đồ chơi tự tạo đơn giản từ các nguyên vật liệu thiên nhiên, nguyên liệu đã qua sử dụng.

MT 86

- Trẻ có khả năng thực hiện được các kỹ năng trong hoạt động tạo hình để tạo sản phẩm.

 

- Sử dụng các  kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình, tô màu để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dánh/đường nét.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét.

c. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật.

MT 87

- Trẻ thích thú, sờ, ngắm, nói lên cảm nhận về vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình.

- Ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

MT 88

- Trẻ biết sử dụng một số kĩ năng trong hoạt động tạo hình; vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình.. dùng vân tay

- Vẽ các nét thẳng, nét xiên, nét ngang tạo thành bức tranh đơn giản.

- Xé  theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản.

- Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có một khối hoặc 2 khối.

- Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

- Sử dụng vận tay để tạo hình thành cây, hoa, con vật; …..

MT 89

- Sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm theo sự gợi mở của cô

- Sử dụng các nguyên liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm.

 

MT 90

- Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.

 -Xếp chồng, xếp cạnh các khối, hình, hột hạt thành sản phẩm

MT91

Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm của mình. Tạo ra các sản phẩm tạo hình đơn giản theo ý thích và đặt tên cho các sản phẩm tạo hình của mình.

- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.

- Đặt tên cho các sản phẩm của mình.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình, biết giữ gìn sản phẩm.

MT 92

Trẻ có khả năng lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc và lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ  theo nhịp điệu bài hát. 

- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.

- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ  theo nhịp điệu bài hát. 

MT 93

Trẻ có khả năng tự chọn dụng cụ, nguyên liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích và nói được ý tưởng tạo hình của mình.

 

- Lựa chọn dụng cụ, nguyên liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.

         

4.4. MẤU GIÁO 4-5 TUỔI

MỤC TIÊU

NỘI DUNG  

  1. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE

MT1

- Trẻ được ăn theo chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi

- Trẻ ăn 01 bữa chính, 01 bữa phụ và 01 bữa xế.

* Chế độ ăn:  Cơm thường

 + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ: 1230-1320 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 50-55% nhu cầu cả ngày) 615 - 726 Kcal.

- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn:  Bữa trưa, bữa chiều; bữa xế

- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng khuyến nghị theo cơ cấu: Chất đạm, chất béo, chất bột, nước uống...

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, hàng tuần theo mùa.

-  Tổ chức bữa ăn gia đình tại lớp

MT2

Trẻ được ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút

- Chuẩn bị chỗ ngủ

- Ngủ đúng giờ, đúng tư thế, ngủ ngon giấc, ngủ đủ giấc

MT3

Trẻ được chăm sóc vệ sinh cá nhân và được hoạt động trong môi trường sạch sẽ

- Đồ dùng vệ sinh cá nhân

- Rửa tay, rửa mặt

- Giữ gìn quần áo, giày dép sạch sẽ

- Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi

- Vệ sinh phòng nhóm

- Vệ sinh phòng vệ sinh

- Xử lý rác và nước thải

MT4

Trẻ được chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn

- Khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm

 - Cân, đo định kỳ cho trẻ: 3 tháng/ 1 lần; theo dõi, đánh giá sự phát triển về cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi, cân trẻ suy dinh dưỡng hàng tháng.

- Phòng chống SDD, béo phì

- Phòng tránh các bệnh thường gặp

- Theo dõi tiêm chủng, uống vacxin.

- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một sô tai nạn thường gặp.

II.  GIÁO DỤC

  1. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

a. Phát triển vận động

 *. Tập các động tác phát triển nhóm cơ hô hấp

MT5

- Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh

* Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

- Hô hấp: hít vào, thở ra

- Tay:

+Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên  (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay)

+ Co và duỗi tay, vỗ 2 tiếng vào nhau (Phía trước, phia sau, trên đầu)

- Lưng, bụng, lườn:

+ Cúi về phía trước, ngửa người ra sau

+ Quay sang trái, sang phải

+ Nghiên người sang trái, sang phải

- Chân:

+ Nhún chân

+ Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ

+ Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối

             *. Tập các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các yếu tố trong vận động

MT6

Trẻ biết giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện được vận động đi

- Đi kiễng gót, đi bằng gót chân.

- Đi khuỵu gối.

- Đi bước lùi.

MT7

Trẻ biết giữ được thăng bằng cơ thể khi đi trên ghế thể dục, trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

 

- Đi trên ghế thể dục

- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát

- Đi bước dồn trước trên ghế thể dục

- Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục

- Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.

MT8

Trẻ có thể thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.

- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

- Đi thay đổi hướng (dích dắc) theo vật chuẩn.

MT9

Trẻ thực hiện được các vận động chạy nhanh, chạy chậm, chạy theo bóng

- Chạy 15m trong khoảng 10 giây.

- Chạy chậm 60 - 80m

- Chạy theo đường dích dắc.

- Chạy theo bóng và bắt bóng.

MT10

Trẻ thực hiện được các vận động chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

- Chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn hoặc hiệu lệnh.

- Chạy theo đường dích dắc.

- Chạy theo bóng và bắt bóng.

MT11

Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng thực hiện vận động bò.

- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 – 4 m.

- Bò dích dắc qua 5 điểm.

- Bò chui qua cổng, ống dài 1,2 x  0,6 m.

- Bò trong đường dích dắc.

MT12

Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng khi thực hiện vận động trườn, trèo.

- Trườn theo hướng thẳng.

- Trườn chui qua cổng ( hoặc dưới dây cao 40cm)

- Trèo qua ghế dài 1,5 m x 30 cm.

- Trèo lên, xuống 5 gióng thang.

MT13

Trẻ có khả năng thực hiện tốt vận động bật – nhảy

 

- Bật liên tục về phía trước.

- Bật xa 35 – 40cm.

- Bật – nhảy từ trên cao xuống ( cao 30-35cm).

- Bật tách, khép chân qua 5 ô.

- Bật qua vật cản cao 10 – 15 cm.

- Nhảy lò cò 3 m

MT14

Trẻ biết phối hợp tay mắt thực hiện các vận động chuyền bóng.

- Chuyền, bắt bóng qua đầu.

- Chuyền, bắt bóng qua chân

MT15

Trẻ thực hiện được các vận động tung, đập, bắt bóng.

- Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay

- Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn) bắt được 3 lần liên tục không rơi bóng (khoảng cách là 2m).

- Đập và bắt bóng tại chỗ.

MT16

Trẻ biết thực hiện được các vận động ném.

 

- Ném xa bằng 1 tay.

- Ném xa bằng 2 tay.

- Ném trúng đích ngang (xa 2m)

- Ném trúng đích đứng (xa 1,5m x cao1,2m)

- Ném trúng đích bằng 1tay.

           *. Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ

MT17

- Trẻ thực hiện được các cử động có sự khéo léo của đôi tay, ngón tay

- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối......

- Cuộn - xoay tròn cổ tay

- Gập mở các ngón tay

MT18

- Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, mắt trong sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ nhanh nhẹn, linh hoạt.

 

 

- Gấp giấy.

- Lắp ghép hình.

- Xé, cắt đường thẳng.

- Tô, vẽ hình.

-  Cài, cởi cúc; xâu, buộc dây

- Kéo khóa

- Đan, tết

            b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ

            *. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

MT19

Trẻ nhận biết một số thực phẩm, kể được các món ăn hằng ngày và nhận dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.

- Một số thực phẩm cùng nhóm.

- Các dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, thức ăn.

- Tên các món ăn ở nhà, ở trường.

MT20

 

Trẻ nhận biết được các bữa ăn trong ngày, ích lợi của ăn uống và mỗi quan hệ giữa ăn uống với bệnh tật

- Các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, suy dinh dưỡng, béo phì…).

- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

            *. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

MT21

- Trẻ có thể tự thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt khi được nhắc nhở.

- Tập đánh răng, lau mặt.

- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng

- Tự cầm bát, hìa xúc ăn gọn gang, không rơi vãi, đổ thức ăn

- Tự thay quần áo khi bị ướt bẩn

             *. Giữ gìn sức khỏe và an toàn

MT22

Trẻ thực hiện một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở.

 - Mặc trang phục phù hợp với thời tiết; đội mũ khi ra nắng, mặc quần áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi giầy dép khi đi học……

- Che miệng khi ngáp, ho quay ra ngoài trong bữa ăn.

- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.

- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Bỏ rác đúng nơi quy định

MT23

- Trẻ có một số thói quen tốt trong ăn uống.

- Mời cô, mời bạn khi; ăn từ tốn, nhai kỹ

- Không nói chuyện trong bữa ăn.

- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau

- Không uống nước lã

- Ăn chín, uống sôi, Không ăn thức ăn ôi thui, ẩm, mốc…

MT24

- Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết

-  Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết (đội mũ khi đi nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi giày, dép khi đi học)

- Ích lợi của việc mặc trang phục phù hợp với thời tiết

MT25

- Trẻ có thể nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh.

- Chảy nuớc mũi,  ho,  sốt

- Đội mũ nón khi đi đi chơi, đi học.

- Uống thuốc khi bị ốm.

MT26

- Trẻ biết các tình huống cần gọi người đến giúp.

- Các tình huống khẩn cấp cần gọi người đến giúp: Chảy máu, bị đau…

- Tập luyện các tình huống cần gọi người đến giúp.

MT27

- Trẻ những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm..

 

 

 

- Những đồ vật không an toàn có thể gây nguy hiểm: Vật sắc nhọn, ổ điện, phích nước nóng...

- Một số nơi gây nguy hiểm và tránh xa: ao hồ, sông suối, hố sâu, bếp đang đun..

- Những hành động nguy hiểm:

+ Cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt….

+Tự uống thuốc.

+ Leo trèo.

+Đi theo người lạ

+ Ăn các loại thức ăn có mùi ôi, thiu, uống rượu, bia…

- Gọi người lớn giúp khi bị lạc, khi gặp nguy hiểm (Cháy, ngã chảy máu….).

2.       GIÁO DỤC  PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI

a. Phát triển tình cảm

             *. Ý thức về bản thân

MT28

- Trẻ có thể nói được tên, tuổi, giới tính, sở thích và khả năng của bản thân.

 

- Tên, tuổi của trẻ.

- Sự  khác biệt giữa bạn trai, bạn gái.

- Những điều bé thích và bé không thích.

- Những điều bé có thể làm và chưa làm được.

- Tên bố, tên mẹ.

              *. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh

MT29

- Trẻ có thể nhận biết được một số trạng thái, cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh.

- Một số trạng thái, cảm xúc như: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác, qua tranh ảnh.

- Tập luyện một số tình huống thể hiện cảm xúc vui, buồn, tức giận

MT30

- Trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, ngạc nhiên, tức giận qua nét mặt và hành động của mình.

-  Nhận biết, biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói trong các hoạt động hằng ngày.

- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của bản thân.

-Tập luyện cách bộc lộ cảm xúc của bé bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt.

MT31

- Trẻ biết thể hiện tình cảm với những người thân trong gia đình, yêu quý Bác Hồ.

- Kính yêu những  người thân trong gia đình.

- Kính yêu Bác Hồ.

- Xem tranh ảnh, kể chuyện về Bác.

MT32

- Trẻ biết thể hiện sự quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

- Yêu quý cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội của quê hương Phong Dụ, Tiên Yên. (Nhà văn hóa dân tộc tày Đồng Đình; thác Khe San, Phố đi bộ Tiên Yên; Lễ hội văn hóa dân tộc tày; Lễ hội dân tộc Dao)

- Cảnh đẹp của tỉnh Quảng Ninh.

- Một số cảnh đẹp của đất nước Việt Nam.

- Yêu quý biển đảo quê hương.

- Một số di tích lịch sử của quê hương

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

MT33

- Trẻ có biết tự chọn đồ chơi, các trò chơi theo ý thích và rủ bạn cùng chơi

- Tự chọn đồ chơi và chơi với đồ chơi.

-  Rủ bạn cùng chơi.

MT34

- Trẻ cố gắng thực hiện công việc của mình.

- Các công việc vừa sức với bé.

- Trách nhiệm, thái độ của bé đối với các công việc được giao.

- Giao nhiệm vụ, công việc cho trẻ thực hiện hằng ngày.

b.  Phát triển kỹ năng xã hội

              *. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

MT35

- Trẻ biết và thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng.

- Cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Lấy, cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, giữ gìn, bảo quản đồ dùng đồ chơi của lớp, của gia đình.

- Thực hiện các hoạt động trong ngày theo sự hướng dẫn của cô giáo.

- Một số luật lệ giao thông đơn giản.

-Thái độ, hành vi của bé khi tham gia giao thông: Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện, đi bên phải đường....

- Các quy định nơi công cộng.

- Thái độ, hành vi của bé khi ở nơi công cộng.

- Tập luyện các tình huống khi tham gia giao thông và ở nơi công cộng.

MT36

- Trẻ biết phối hợp với các bạn trong nhóm chơi.

- Chơi đoàn kết trong nhóm, trong lớp, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.

- Thích chơi cùng bạn, không tranh giành đồ chơi.

- Chờ đến lượt.

- Chơi hoà thuận với bạn.

MT37

Trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.

- Chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép.

- Dạ, vâng khi người lớn gọi, bảo.

- Thái độ của bé khi gặp người lớn, các bạn.

- Lời nói, hành vi, thái độ của bé khi nói chuyện, nhận quà của người lớn.

- Tập luyện các tình huống thể hiện lời nói và cử chỉ lễ phép.

 - Không nói leo, nói xen vào khi người khác đang nói.

- Tập luyện các tình huống lắng nghe người khác nói.

MT38

Trẻ có nhận ra hành vi của mình có ảnh hưởng đến người khác.

- Những hành vi và việc làm không tốt gây ảnh hưởng đến người khác: Nói chuyện trong giờ học, ăn, ngủ...

MT39

Trẻ có thể phân biệt các hành vi “đúng”, “sai”, “tốt”, “xấu”.

- Nhận biết, phân biệt hành vi đúng – sai, tốt - xấu

- Thái độ của trẻ với hành vi tốt - xấu, đúng – sai.

MT40

Trẻ biết quan tâm, yêu mến những người thân trong gia đình.

- Yêu mến bố, mẹ, anh chi em ruột

- Những hành vi, cử chỉ thể hiện sự quan tâm, yêu mến những người thân trong gia đình.

- Luyện tập một số tình huống thể hiện sự quan tâm, yêu mến những người xung quanh.

MT41

Trẻ biết không đi theo người lạ, gọi người giúp đỡ khi gặp trường hợp khẩn cấp.

- Người lạ người quen của bé.

- Nhận biết một sồ trường hợp khẩn cấp và gọi người đến giúp đỡ (cửa bị khoá, bị chảy máu...).

             *. Quan tâm đến môi trường

MT42

Trẻ có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày.

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Vứt rác đúng nơi quy định.

- Tiết kiệm điện, nước.

- Nhắc nhở các bạn và những người xung quanh giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường.

- Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối.

3. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

a. Nghe

MT43

- Trẻ có thể nghe hiểu và thực hiện được một số chỉ dẫn liên quan đến 1- 2 hành động

- Nghe hiểu và biết làm theo chỉ dẫn của cô, các bạn và người lớn.

MT44

- Trẻ có thể hiểu nghĩa của các từ, từ khái quát và các loại câu đơn giản.

- Hiểu được các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.

- Các từ khái quát: rau, quả, đồ gỗ, con vật….

- Nghe hiểu các câu phức.

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

MT45

- Trẻ có thể nghe hiểu nội dung câu chuyện kể, truyện đọc, bài thơ, đồng dao, cao dao, tục ngữ, hò vè, bài hát, câu đố phù hợp với trẻ.

- Nghe các câu chuyện kể, truyện đọc, bài thơ, đồng dao, cao dao, tục ngữ, hò vè, bài hát, câu đố phù hợp với lứa tuổi.

 

b. Nói

MT46

- Trẻ có thể nói rõ các tiếng khó phát âm, sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm của người, sự vật, con vật...

- Phát âm các tiếng của tiếng việt

- Nói các từ chỉ tên gọi, đặc điểm, hoạt động của người, sự vật, con vật..

- Nói rõ các tiếng, nói đủ câu

- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó bằng tiếng Việt.

MT47

- Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau để bày tỏ nhu cầu, tình cảm của mình

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn,  câu ghép.

- Tập luyện sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp.

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, phù hợp với nét mặt và hoàn cảnh giao tiếp.

MT48

- Trẻ biết sử dụng các từ để đặt các câu hỏi và trả lời các câu hỏi

- Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai, cái gì đây, khi nào, để làm gì.....

 

MT49

- Trẻ có khả năng sử dụng lời nói lịch sự, lễ phép trong giao tiếp.

- Sử dụng lời nói lịch sự, lễ phép trong giao tiếp.

- Không nói những lời nói thô tục, chửi bậy người khác khi không bằng lòng.

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép phù hợp với các tình huống giao tiếp: Xin chào, cảm ơn, tạm biệt...

- Nhận biết các từ chào hỏi lễ phép.

- Tập luyện các tình huống chào hỏi.

MT50

Trẻ có thể đọc được rõ lời, đúng nhịp, biết thể hiện một số cử chỉ, điệu bộ phù hợp với các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.

- Đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè.

- Đọc diễn cảm các bài thơ, ca dao, đồng dao.

- Thể hiện động tác phụ họa cho bài thơ, ca dao, đồng dao.

MT51

Trẻ có thể kể lại được câu truyện đã được nghe.

- Kể lại truyện đã nghe.

MT52

- Trẻ có khả năng kể, mô tả sự vật, hình ảnh, nhân vật trong tranh vẽ.

- Kể chuyện theo nội dung các bức tranh.

- Kể chuyện theo hình vẽ.

- Tập luyện kể chuyện theo tranh.

MT53

- Trẻ có thể kể lại sự việc có nhiều tình tiết.

- Kể lại các sự việc tự bản thân trẻ trải nghiệm.

- Kể lại các sự việc trẻ nhìn thấy.

MT54

- Trẻ có thể nhập vai các nhân vật trong truyện.

- Đóng kịch

MT55 

Trẻ biết kể chuyện sáng tạo theo các cách khác nhau.

 

- Kể truyện theo đồ vật, đồ chơi.

- Kể chuyện theo tranh (2-3 tranh).

- Kể chuyện theo kinh nghiệm.

- Kể tiếp và kết thúc truyện.

c. Làm quen với việc đọc, viết

MT56

- Trẻ có thể nhận biết một số kí hiệu, biểu tượng đơn giản trong cuộc sống hằng ngày.

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (ký hiệu trên ca, cốc, khăn mặt, nhà vệ sinh, lối ra, cấm lửa, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ....)

- Thực hành làm theo chỉ dẫn, nói lên ý nghĩa của các chỉ dẫn, kí hiệu....

MT57

- Biết chọn sách, sử dụng sách

- Chọn sách theo ý thích để xem

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

- Xem tranh, ảnh về ẩm thực (Bánh vắt vai, cốc mò,  bành tày, gà Phong Dụ, xôi 7 màu, mật ong..) lễ hội (Lễ hội văn hóa dân tộc tày, dân tộc Dao) của địa phương

- Làm quen với cách sử dụng sách, đọc sách: cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc truyện” 

- Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách.

MT58

- Biết “đọc” sách theo tranh minh họa

- Làm quen với cách đọc (hướng đọc: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới, đọc ngắt nghỉ sau các dấu).

- Đọc truyện qua tranh vẽ

- Đọc sáng tạo theo trí tưởng tượng của trẻ

MT59

- Biết sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng.

- Sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng.

 

4. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

  1. Khám phá khoa học

*Các bộ phận trên cơ thể người

MT60

Trẻ có thể khám được một số sự vật, hiện tượng xung quanh.

 

- Các hoạt động tìm hiểu, khám phá, trải nghiệm các sự vât, hiện tượng.

- Làm thí nghiệm: Vật chìm vật nổi, pha màu nước, sự hoà tan của nước, sự lớn lên của cây....

- Sử dụng nam châm, kính lúp...

MT61

Trẻ biết được chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

- Các bộ phận trên cơ thể con người.

- Chức năng của các bộ phận, giác quan trên cơ thể con người.

- Giữ gìn vệ sinh các bộ phận trên cơ thể.

- Những yếu tố có lợi, có hại đến chức năng các giác quan, các bộ phận trên cơ thể.

Đồ vật

MT62

Trẻ biết đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm, cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng đồ chơi quen thuộc.

- Sự giống và khác nhau của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.

- Phân loại đồ dùng theo 1 - 2 dấu hiệu.

MT63

Trẻ biết đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông.

- Tên gọi, đặc điểm, ích lợi, nơi hoạt động của các phương tiện giao thông.

- Các loại phương tiện giao thông.

- So sánh các loại phương tiện giao thông.

- Hành vi của bé khi ngồi trên các phương tiện giao thông.

Động vật và thực vật

MT64

Trẻ biết được đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả, rau, củ gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.     

- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả, rau củ gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.   

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả.

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây cối gần gũi trẻ.

Hiện tượng tự nhiên

MT65

- Trẻ nhận biết các mùa trong năm

- Trẻ có thể nhận ra được đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm. Biết một số hiện tượng thời tiết diễn theo mùa và ảnh hưởng của thời tiết đến hoạt hoạt của con người

- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.

- Lợi ích và tác hại của mưa, nắng, gió tới sinh hoạt của con người.

- Các mùa trong năm.

MT66

- Có khả năng nhận ra sự khác nhau giữa ngày và đêm.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm.

 

MT67

- Trẻ biết không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây

- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.

 

MT68

- Trẻ biết các nguồn nước và ích lợi của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nước.

- Các nguồn nước trong môi trường sống.

- Một vài đặc điểm, tính chất của nước.

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ.

- Ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật, cây cối.

- Sử dụng tiết kiệm điện, nước sạch

MT69

- Trẻ có khả năng biết một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

b. Làm quen với khái niệm sơ đẳng về toán.

MT70

- Trẻ có khả năng đếm trên đối tượng trong phạm vi 10, nhận biết chữ số từ 1 đến 5 và đếm theo khả năng.

- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng

- Nhận biết và sử dụng các chữ số từ 1 đến 5 để chỉ số lượng

MT71

- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.

 

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm

 

MT 72

- Trẻ biết tách 1 nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.

- Tách 1 nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn và đếm

MT73

- Trẻ nhận biết được ý nghĩa của các con số trong cuộc sống hằng ngày.

- Ý nghĩa của các con số trong cuộc sống hằng ngày.( số nhà, , số điện thoại, biển số xe.... )

- Số điện khẩn cấp: 113, 114, 115

MT74

Trẻ biết cách xếp tương ứng 2 đối tượng

- Xếp tương ứng 1-1.

MT75

Trẻ có thể tìm và chọn 2 đối tượng dần giống nhau ghép thành một đôi.

- Ghép đôi

MT76

- Trẻ so sánh  kích thước của 3 đối tượng và nói đúng từ của kích thước đó.

- So sánh to- nhỏ (So sánh lớn nhất - nhỏ hơn - nhỏ nhất).

- So sánh cao – thấp (So sánh cao nhất - thấp hơn – thấp nhất).

- So sánh dài – ngắn (So sánh dài nhất – ngắn hơn – ngắn nhất).

MT77

- Trẻ có thể nhận ra quy tắc sắp xếp và xếp theo quy tắc.

- Nhận ra quy tắc sắp xếp và xếp theo quy tắc.

MT78

- Trẻ có thể nhận ra điểm giống và khác nhau của các hình tròn, hình vuông, tam giác, hình chữ nhật.

- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các hình: Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật:

+ Phân biệt hình tròn với hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

+ Phân biệt hình vuông với hình chữ nhật, hình tam giác

+ Phân biệt hình chữ nhật với hình tam giác.

MT79

- Trẻ biết sử dụng các hình hình học  để chắp ghép thành các hình mới theo, yêu cầu và theo ý thích.

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo, yêu cầu và theo ý thích.

 

MT80

- Trẻ biết thực hiện thao tác đo và nói đúng kết quả đo.

- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.

- Đo dung tích bằng một đơn vị đo.

MT81

- Trẻ có thể xác định được vị trí của đồ vật so với bản thân và so với bạn khác

Xác định vị trí đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác: Phía trước- phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái.

MT82

- Trẻ biết các buổi trong ngày.

- Nhận biết các buổi trong ngày : Sáng, trưa, chiều, tối.

c. Khám phá xã hội

MT83

- Trẻ có thể nói được đặc điểm bên ngoài, các thông tin về bản thân, người thân trong gia đình, một số nhu cầu trong gia đình và địa chỉ gia đình ở.

- Đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân trẻ.

- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ.

- Một số nhu cầu của gia đình

- Địa chỉ gia đình ở.

MT84

- Trẻ nói được tên, địa chỉ trường, lớp các khu vực trong trường tên cô giáo và công việc của cô giáo, các cô bác trong trường. Biết họ tên và một vài đặc điểm của các bạn.

- Tên trường, lớp của bé đang học.

- Các khu vực trong trường.

- Công việc của cô giáo, các cô các bác trong trường.

- Họ tên, đặc điểm bên ngoài của các bạn.

- Các hoạt động của bé ở lớp học.

MT85

- Trẻ có thể kể được một số nghề phổ biến, nghề truyền thống ở địa phương.

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến.

- Tên, sản phẩm nghề truyền thống của địa phương (Nghề nuôi gà, làm miếng rong..)

MT86

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước.

- Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.(Thác Khe san; thác Pạc sủi nhà văn hóa dân tộc tày,  Phố đi bộ Tiên Yên, trung tâm văn hóa TDTT các dân tộc vùng Đông Bắc; Lễ hội văn hóa dân tộc tày; Lễ hội dân tộc Dao)

- Các ngày lễ hội, các sự kiện văn hoá của quê hương đất nước

5. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ

a. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và các  tác phẩm nghệ thuật

MT87

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

 

MT88

- Trẻ biết phân biệt âm sắc của một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc

 

- Lắng nghe và phân biệt âm sắc của một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc

- Nghe và nhận ra dụng cụ dân tộc của địa phương (tiếng đàn tính)

- Phát triển khả năng âm nhạc,trí nhớ âm nhạc, tai nghe âm nhạc, thông qua các trò  chơi âm nhạc.

 

b. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và tạo hình.

MT89

- Trẻ có thể hát thuộc, đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của các bài hát phù hợp với độ tuổi. Thích nghe các loại nhạc khác nhau.

- Hát thuộc các bài hát

- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.

- Nghe các bản nhạc trong nước và nước ngoài.

- Nghe hát then (dân tộc tày) nghe hát giao duyên (dân tộc dao), nghe tiếng đàn tính, tiếng sáo trúc

- Thể hiện tình cảm, sắc thái khi hát.

- Nghe các loại nhạc khác nhau.

MT90

- Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc và sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm.

- Vận động múa, nhún, nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc.

- Vận vỗ tay (theo nhịp, phách...) theo giai điệu các bài hát, bản nhạc.

- Vận động theo giai điệu bài hát, bản nhạc

MT91

- Trẻ có khả năng thực hiện được các kỹ năng trong hoạt động tạo hình để tạo sản phẩm.

 

- Sử dụng các  kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình, tô màu để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng /đường nét.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét.

MT92

- Trẻ biết  phối hợp các nguyên liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

- Phối hợp các nguyên liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.

- Làm các đồ chơi, đồ chơi tự tạo đơn giản từ các nguyên vật liệu thiên nhiên, nguyên liệu đã qua sử dụng.

c. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật.

MT 93

Trẻ có khả năng lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc và lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ  theo nhịp điệu bài hát. 

- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.

- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ  theo nhịp điệu bài hát. 

- Tập sử dụng đàn tính

MT94

Trẻ có khả năng tự chọn dụng cụ, nguyên liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích và nói được ý tưởng tạo hình của mình.

- Lựa chọn dụng cụ, nguyên liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.

MT95

- Trẻ thích thú, sờ, ngắm, nói lên cảm nhận về vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình.

- Ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.

MT96

Trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm

MT97

Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.

- Sử dụng các kỹ năng  vẽ để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

 

MT98

Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong.. và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.

- Sử dụng các kỹ năng  cắt, xé dán để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

MT99

Trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn,  uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.

- Sử dụng các kỹ năng  nặn để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

MT100

Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp  hình để tạo thành các sản phẩm có nhiều kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

- Sử dụng các kỹ năng  xếp hình để tạo ra các sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.

- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng

       

                                                                                                                              

4.5. MẪU GIÁO 5-6 TUỔI

 

 

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE

MT1

- Trẻ được ăn theo chế độ, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi

- Trẻ ăn 01 bữa chính, 01 bữa phụ và 01 bữa xế.

* Chế độ ăn:  Cơm thường

 + Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ngày/trẻ: 1230-1320 Kcal.

+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ (chiếm 50-55% nhu cầu cả ngày) 615 - 726 Kcal.

- Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa trưa, bữa chiều; bữa xế

- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng khuyến nghị theo cơ cấu: Chất đạm, chất béo, chất bột, nước uống...

- Xây dựng thực đơn hàng ngày, hàng tuần theo mùa.

-  Tổ chức bữa ăn gia đình tại lớp

MT2

Trẻ được ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút

- Chuẩn bị chỗ ngủ

- Ngủ đúng giờ, đúng tư thế, ngủ ngon giấc, ngủ đủ giấc

 

MT3

Trẻ được chăm sóc vệ sinh cá nhân và được hoạt động trong môi trường sạch sẽ

- Đồ dùng vệ sinh cá nhân

- Rửa tay, rửa mặt

- Giữ gìn quần áo, giày dép sạch sẽ

- Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi

- Vệ sinh phòng nhóm

- Vệ sinh phòng vệ sinh

- Xử lý rác và nước thải

MT4

Trẻ được chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn

- Khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm

 - Cân, đo định kỳ cho trẻ: 3 tháng/ 1 lần; theo dõi, đánh giá sự phát triển về cân nặng, chiều cao theo lứa tuổi, cân trẻ suy dinh dưỡng hàng tháng.

- Phòng chống SDD, béo phì

- Phòng tránh các bệnh thường gặp

- Theo dõi tiêm chủng, uống vacxin

- Không giao trẻ cho người lạ, không giao trẻ cho trẻ em dưới 15 tuổi

- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một sô tai nạn thường gặp.

II. GIÁO DỤC

1. Giáo dục phát triển thể chất

MT5

Trẻ có thể tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút (CS14)

- Các hoạt động học tập vui chơi trong khoảng thời gian 30 phút.

- Tham gia từ đầu cho đến kết thúc một hoạt động dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Tích cực tham gia cùng các bạn và làm theo các yêu cầu của cô trong một hoạt động khoảng thời gian 30 phút.

* Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp

MT6

 

Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát; bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp

- Hô hấp: Hít vào, thở ra.

- Tay:

+ Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

- Lưng, bụng, lườn:

+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang trái, sang phải.

- Chân:

+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

+ Nhảy lên, đưa chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về phía sau.

* Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.

MT7

 

Trẻ có thể giữ thăng bằng khi thực hiện các kiểu đi khác nhau trên mặt phẳng.

 

- Đi khuỵu gối.

- Đi bằng mép ngoài bàn chân.

- Đi nối bàn chân tiến, lùi.

- Đi bước chéo sang ngang.

- Đi thay đổi hướng (dích dắc) theo hiệu lệnh.

- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

MT8

Trẻ có thể đi theo đội hình, đội ngũ, đi đều bước.

 

- Đi theo hàng một, hàng đôi, hoặc có thể hang ba, hang bốn.

- Đi theo đội hình vòng tròn.

- Đi đều bước.

MT9

Trẻ có thể đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) (CS11)

- Đi trên dây đặt trên mặt đất.

- Đi trên ván kê dốc (2m x 0,3 m).

- Đi trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).

MT10

Trẻ chạy được 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây (CS12)

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.

- Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh.

- Chạy và vượt qua chướng ngại vật.

- Chạy 18m trong khoảng 10 giây.

- Chạy 18m trong khoảng thời gian 5 - 7 giây

MT11

Trẻ có thể chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian (CS13)

- Chạy chậm 100m

- Chạy chậm 120m

- Chạy chậm 150m

MT12

Trẻ có thể bò qua 5, 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.

- Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m

- Bò dích dắc qua 7 điểm

- Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m.

MT13

Trẻ có thể trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (CS4)

- Trèo lên xuống 7 gióng thang

- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm

MT14

Trẻ thực hiện được động tác đập và bắt bóng bằng 2 tay (CS10)

- Tung bóng lên cao và bắt bằng hai tay

- Đập và bắt bóng tại chỗ.

- Đập và bắt bóng bằng 2 tay

- Đi vừa đập - bắt bóng

MT15

 

Trẻ biết ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m (CS3) và ném trúng đích

- Chuyền bóng bằng 2 tay qua đầu, ra sau lưng hoặc ra phía trước.

- Chuyền bắt bóng trên đầu, qua chân.

- Ném xa bằng 1 tay

- Ném xa bằng 2 tay

- Ném trúng đích nằm ngang

- Ném trúng đích thẳng đứng

- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m

MT16

Trẻ thực hiện được vận động bật xa tối thiểu 50 cm (CS1).

- Bật liên tục vào vòng

- Bật xa 50 cm

- Bật tách chân, khép chân qua 7 ô

MT17

Trẻ có thể nhảy xuống từ độ cao 40 cm (CS2)

- Bật qua vật cản cao 15 - 20cm

- Bật ( nhảy) từ trên cao xuống 30-40cm

MT18

Trẻ có thể nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9)

- Nhảy lò cò  5m ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu

* Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ:

MT19

Trẻ thực hiện được các động tác luyện tay; tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt để bé nắn, cắt, xé, dán, ghép, xếp hình, tô màu

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay, cổ tay.

- Bẻ, nắn

 - Lắp ráp, xếp hình

- Xé, cắt đường vòng cung

- Tô, đồ theo nét,  tô theo hình vẽ

- Cài, cởi cúc, kéo khóa (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây

- Sao chép chữ cái, chữ số.

- Xé, cắt theo đường viền của hình vẽ.

- Xếp, dán hình

MT20

Trẻ tự mặc và cởi được áo, quần (CS5)

- Mặc áo đúng cách, 2 tà không bị lệch nhau.

- Cài và mở được hết các cúc áo.

- Tự mặc và cởi được quần

* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

MT21

Trẻ biết lựa chọn một số thực phẩm khi được gọi tên và có một số hiểu biết về thực phẩm và lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe

- Tên một số thực phẩm.

- Ích lợi của một số loại thực phẩm đối với sức khỏe.

- Phân loại thực phẩm theo bốn nhóm chất: Chất đạm, chất béo, chất bột đường, Vitamin.

- Chọn thực phẩm theo yêu cầu của cô.

MT22

Trẻ có thể kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (CS19)

- Tên một số món ăn tại trường và gia đình.

- Lợi ích của việc ăn uống đủ chất.

- Tên thực phẩm để chế biến thức ăn.

- Tên một số thức ăn đặc trưng của địa phương (Măng rừng xào, dưa chua xào..)

MT23

Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe (CS20)

- Nhận biết và không ăn các thức ăn ôi thiu, ẩm mốc, quả xanh.

- Ăn chín, uống sôi.

- Vệ sinh thức ăn trước khi ăn (khi ăn hoa quả phải rửa tay, rửa quả, gọt quả,..).

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ăn thức ăn ôi thiu bị tiêu chảy; ăn nhiều đồ ngọt sâu răng, không ăn hết xuất suy dinh dưỡng; ăn nhiều béo phì)

*Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

MT24

Trẻ biết cách sử dụng một số đồ dùng trong ăn uống và tập làm một số công việc tự phục vụ trong sinh hoạt

- Kí hiệu trên ca, cốc, khăn mặt.

- Cách cầm bát, cốc

- Tự xúc cơm ăn

- Tự vặn vòi nước uống

- Cất cốc, bát vào đúng nơi quy định sau khi ăn uống

- Cùng cô chuẩn bị bàn ăn,

- Cầm thìa xúc ăn gọn gàng..

MT 25

Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (CS15)

- Rửa tay bằng xà phòng và rửa theo quy trình

- Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định

- Lợi ích của việc rửa tay bằng xà phòng (phòng chống bệnh truyền nhiễm...)

MT26

Trẻ biết tự rửa mặt, chải răng hàng ngày (CS16)

  • - Rửa mặt, chải răng hàng ngày đúng cách.
  • - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh răng miệng đối với sức khỏe con người.

MT27

Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định và sử dụng thành thạo đồ dùng, dụng cụ vệ sinh

- Nhà vệ sinh của lớp; nhà vệ sinh bé trai, bé gái; kí hiệu trên nhà vệ sinh bé trai, bé gái.

- Lợi ích của việc đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách: xả nước, giấy vệ sinh,

MT28

Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (CS18)

- Thực hiện thói quen vệ sinh trước khi đến lớp: đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

- Giữ gìn quần áo sạch sẽ, thay quần áo hàng ngày.

- Thực hiện kĩ năng chải đầu, buộc tóc, vuốt tóc khi tóc xõa xuống hoặc bị rối.

- Xốc lại quần áo khi bị xô, lệch gấp quần áo, để đúng nơi quy định.

* Giữ gìn sức khỏe và an toàn

MT29

Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp (CS17)

Hành động của bé khi ho, hắt hơi, ngáp (lấy tay che miệng…)

- Thái độ, việc làm của bé khi thấy bạn ho, hắt hơi, ngáp không che miệng

MT30

Trẻ có một số thói quen bảo vệ, giữ gìn sức khỏe

- Đội mũ khi ra nắng, mặc ấm khi trời lạnh, đi giày, dép khi đến lớp.

- Một số biểu hiện khi ốm: Người mệt mỏi; biếng ăn, nhức đầu, sổ mũi,..

- Chọn và mặc trang phục phù hợp với thời tiết: Mùa đông lạnh mặc quần áo ấm, đeo tất; mùa hè mặc quần áo ngắn mỏng.

MT31

Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm (CS21)

  • Nhận biết và tránh những vật dụng nguy hiểm: Phích nước nóng, bếp đang đun, dao, thớt, cuốc, xẻng, bàn là ...

- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm.

  • - Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm

MT32

Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm (CS22)

  • Một số hành động nguy hiểm: Cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt, leo, trèo bàn ghế, lan can, nghịch các vật sắc nhọn, đi theo người lạ ra khỏi khu vực trường, lớp.
  • - Sử dụng  đồ dùng khác để thay thế

MT33

Trẻ không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23).

- Nhận biết những nơi nguy hiểm như: sông, suối, mảng, cầu, vực sâu, bể chứa nước, giếng, hố vôi...

- Nhận biết một số nơi mất vệ sinh, nguy hiểm: Khe, suối; ao; giếng nước,đồi, núi; hố rác;

- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, không an toàn cho bản thân

- Phân biệt nơi sạch; nơi mất vệ sinh, nguy hiểm.

MT34

Trẻ không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép (CS24)

Hành động của bé khi: người lạ rủ đi chơi, cho quà bánh....

- Các tình huống có thể xẩy ra hàng ngày: người lạ cho quà, rủ đi chơi.

MT35

Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm (CS25)

- Nhận biết một số dấu hiệu khi bị đau, chảy máu.

- Một số tình huống gây nguy hiểm có thể xẩy ra tại lớp, ở nhà: Bị con vật cắn, ngã xuống suối, trèo lên cây không xuống được.

- Gọi người lớn thật to và tìm cách chạy khỏi nơi nguy hiểm.

Tập luyện một số tình huống nguy hiểm có thể xẩy ra (Bị khóa trái cửa trong nhà vệ sinh; bị ngã xuống hố; bị con vật cắn

MT36

Trẻ biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút thuốc (CS26)

Tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe.

Thái độ, việc làm của bé khi thấy người thân hút thuốc lá (Đi nơi khác, nhắc nhở..)

2. Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội

a. Phát triển tình cảm

* Ý thức về bản thân

MT37

Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình (CS27)

- Tên, tuổi, giới tính

- Tên trường, lớp đang học

- Họ và tên bố mẹ.

Nghề nghiệp của Bố mẹ

- Địa chỉ của gia đình

- Số điện thoại của gia đình (của bố, mẹ)

MT38

Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân (CS28)

Trang phục của bạn trai, bạn gái

Sở thích, các trò chơi của bạn trai, bạn gái.

- Điểm giống và khác nhau của bạn trai, bạn gái

MT39

Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân (CS29)

- Những điều bé thích, không thích

- Một số việc có thể làm được; không thể làm được .

- Giải thích lý do những việc mà mình có thể làm được và không thể làm được

MT40

Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (CS30)

- Tham gia hoạt động nhóm với các bạn, đóng các vai chơi

Tập luyện các kĩ năng giao tiếp, phối hợp với bạn trong khi chơi.

- Đề xuất được trò chơi và thể hiện được sở thích của mình

MT41

Trẻ luôn cố gắng thực hiện công việc đến cùng (CS31)

Công việc của bé ở lớp, ở nhà: Cất dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định; lau bàn giúp cô,....

- Thái độ của bé khi thực hiện công việc được giao: Vui vẻ, thích thú và cố gắng thực hiện công việc

MT42

Trẻ biết chủ động làm một số công việc đơn giản, hàng ngày (CS33)

-  Cất dọn đồ chơi sau khi chơi.

- Rửa tay trước khi ăn.

- Chuẩn bị đồ dùng/ đồ chơi cho hoạt động.

- Xem bảng phân công trực nhật và thực hiện cùng các bạn

MT43

Trẻ có thể mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (CS34)

- Trả lời các câu hỏi

- Bày tỏ ý kiến của bản thân khi được cô hỏi, khi tham gia hoạt động; đồng ý, không đồng ý trước ý kiến của bạn và người lớn.

 - Nói hỏi, hoặc trả lời các câu hỏi lưu loát rõ ràng

MT44

Trẻ có thể thực hiện được một số công việc theo cách riêng của mình  (CS118)

 

Ý tưởng của bé đối với việc thực hiện các hoạt động: Vẽ tranh; xây dựng mô hình; lắp ghép; làm thí nghiệm; làm đồ chơi.

MT45

Trẻ biết thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau (CS119)

- Đặt tên cho sản phẩm.

- Trả lời câu hỏi của cô về quá trình tạo ra sản phẩm của mình.

- Khởi xướng và đề nghị bạn tham gia trò chơi.

- Xây dựng các công trình từ những khối khác nhau theo cách khác nhau.

- Có những vận động minh họa/múa mới.

MT46

Trẻ nhận ra ảnh Bác Hồ và một số địa điểm giắn với hoạt động của Bác,  thể hiện tình cảm với Bác Hồ

- Xem tranh, ảnh về Bác Hồ

- Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát về Bác

Tình cảm của Bác với thiếu nhi, tình cảm của thiếu nhi đối với Bác

- Một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác, Hang Bắc Bó, Suối Lê Nin, ao cá, nhà sàn...; Đài tưởng niệm Bác dừng chân (thôn Xóm Nương – Tiên Lãng)

MT47

Trẻ biết một vài cảnh đẹp di tích văn hóa.. của địa phương, quê hương, đất nước

- Xem tranh, ảnh gọi tên một số lễ hội, cảnh đẹp, di tích tịch sử của địa phương: (Nhà văn hóa dân tộc tày Đồng Đình; thác Khe San, Phố đi bộ Tiên Yên; Lễ hội văn hóa dân tộc tày; Lễ hội dân tộc Dao)

- Xem tranh, ảnh gọi tên một số lễ hội, cảnh đẹp, di tích tịch sử của quê hương, đất nước (Vịnh Hạ Long, Đền Cửa Ông, Lăng Bác Hồ..)

* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh

MT48

Trẻ biết thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (CS32)

Hành động, cử chỉ, điệu bộ, lời nói của trẻ khi hoàn thành công việc: Khoe sản phẩm với người lớn; reo lên; giữ gìn sản phẩm...

MT49

Trẻ có thể nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác (CS35)

- Nhận biết biểu hiện trạng thái cảm xúc qua khuôn mặt: Vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi,..

- Nhận biết trạng thái cảm xúc của người khác qua lời nói, cử chỉ

- Nhận biết trạng thái cảm xúc qua tranh ảnh

MT50

Trẻ biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt (CS36)

- Buộc lộ  một số trạng thái cảm xúc của bản thân: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp, hoặc qua tranh, ảnh, chuyện kể

MT51

Trẻ biết thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè (CS37)

  • Hành động của bé khi bạn bị ốm, buồn, vui, sợ hãi,.

- An ủi người thân hay bạn bè khi họ ốm mệt hoặc buồn rầu bằng lời nói, hoặc cử chỉ.

- Chúc mừng bạn, người thân nhân ngày sinh nhật.

  • - Hoan hô, cổ vũ… khi bạn chiến thắng trong cuộc thi nào đó.

MT52

Trẻ biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp (CS38)

Hành động, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt của bé trước cái đẹp: Bất ngờ, vui thích, reo lên,... trước cái đẹp

MT53

Trẻ thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc (CS39)

- Việc làm của bé đối với cây cối, vật nuôi: tưới nước, nhổ cỏ cho cây, cho con vật ăn..

- Thái độ, cử chỉ của bé khi thấy con vật bị đau; cây bị gãy; các bạn bẻ cành, hái hoa,...

- Cách chăm sóc cây cối, con vật

 

MT54

Trẻ có thể thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh (CS40)

  • Thái độ và việc làm của bé tại lớp, gia đình: Nói khẽ, đi lại nhẹ nhàng khi người thân đang mệt, trong giờ ngủ, nói chuyện riêng trong giờ học, trêu đùa khi bạn đang mệt.
  • - Tập luyện kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong các hoàn cảnh khác nhau: Chia tay bạn trong lớp; bạn buồn; bạn bị ngã đau; sinh nhật bạn;...

MT55

Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích (CS41)

- Các tình huống tiêu cực có thể xảy ra tại trường, lớp: Khi cô giáo nhận xét về kết quả không đúng, khi bạn trêu đùa,..

- Hành động, thái độ, lời nói của trẻ khi xảy ra tiêu cực.

b. Phát triển kĩ năng xã hội

MT56

Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng

Một số quy định ở lớp: cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi; tự vệ sinh cá nhân; trật tự khi ăn, khi ngủ,.

- Một số quy định tại gia đình: Tự làm một số việc tự phục vụ đơn giản hàng ngày; cất đồ chơi gọn gàng

- Một số quy định tại nơi công cộng: Không bẻ cành, hái hoa; không vứt rác bừa bãi; đi lề bên phải đường

* Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội:

MT57

Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi (CS42)

- Chơi đoàn kết với tất cả các bạn trong lớp

- Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái.

- Chủ động đến nói chuyện,

- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi

MT58

Trẻ luôn chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (CS43)

- Một số hoạt động giao tiếp của bé với các bạn, cô giáo, các cô các bác trong trường.

- Hành vi, cử chỉ, điệu bộ của bé khi trò chuyện với cô và các bạn: Chào hỏi trước, vui tươi,  trả lời các câu hỏi của cô và bạn.

- Hành vi, cử chỉ, điệu bộ của bé khi trò chuyện với cô và các bạn: Chào hỏi trước, vui tươi, trả lời các câu hỏi của cô và bạn

MT59

Trẻ thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi (CS44)

- Chia sẻ đồ chơi với bạn.

- Kể cho ban về chuyện vui buồn của mình.

- Trao đổi, chia sẻ với bạn với bạn trong hoạt động cùng nhóm.

- Vui vẻ chia sẻ đồ dùng đồ chơi với bạn

MT60

Trẻ luôn sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (CS45)

 - Bé giúp đỡ các bạn trong các hoạt động hàng ngày (Lấy đồ chơi giúp bạn, kê ghế giúp bạn, cất đồ dùng cá nhân giúp bạn khi bạn bị đau, bị ốm)

- Chủ động giúp đỡ khi bạn hoặc người khác gặp khó khăn.

- Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu.

MT61

Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên (CS46)

- Tên các bạn thường chơi với bé

- Sở thích của các bạn thường chơi với bé

- Các bạn mà bé thích cùng chơi

- Chơi với bạn đoàn kết, dễ hòa đồng, lễ phép với người lớn

MT62

Trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động (CS47)

- Tuân theo trật tự chờ đến lượt khi tham gia hoạt động

MT62

Trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác (CS48)

- Nhìn và lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự.

- Thực hiện yêu cầu do cô và bạn đặt ra.

MT64

Trẻ biết chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác (CS75)

- Hành động của bé khi muốn phát biểu ý kiến: Giơ tay, xin phép.

 - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.

- Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác.

- Tập trung không bỏ giữa chừng trong trò chuyện 

MT65

Trẻ biết trao đổi ý kiến của mình với các bạn (CS49)

Các hành vi, cử chỉ của bé khi nghe người khác nói: Chú ý nhìn vào mắt người nói, lắng nghe người nói, đặt câu hỏi đúng lúc, không cắt ngang người nói..

  • Trao đổi, chia sẻ về ý kiến với các bạn
  • - Trao đổi ý kiến của mình để thỏa thuận với các bạn.

MT66

Trẻ thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè (CS50)

- Thái độ, cử chỉ của bé trong khi chơi với các bạn: Vui vẻ, hợp tác, chơi đoàn kết

 - Giải quyết mâu thuẫn giữa mình với các bạn trong nhóm lớp.

MT67

Trẻ biết chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn (CS51)

- Thái độ của bé đối với nhiệm vụ được phân công

- Sản phẩm, kết quả của bé đạt được đối với nhiệm vụ được phân công

MT68

Trẻ sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (CS52)

 - Thực hiện đúng công việc của mình .

Thái độ, hành vi, cử chỉ của bé khi thực hiện công việc cùng bạn

- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ với bạn: Cùng xếp hình, xây dựng; chăm sóc cây,.

MT69

Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác (CS53)

- Những việc làm của bé khiến cho người khác vui (buồn): ăn hết xuất cô vui; lễ phép cô vui; chơi không đoàn kết với bạn cô buồn

- Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của cô giáo, người thân và bạn bè

- Hành động, lời nói của bé khi bạn vui, buồn

MT70

Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (CS54)

- Lời nói lễ phép (chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn).

- Thái độ,cử chỉ của bé khi gặp người lớn: Khi gặp các cô các bác; khi có khách đến chơi; khi trò chuyện; khi mắc lỗi

- Thái độ, cử chỉ của bé khi nhận quà, khi trò chuyện cùng người lớn

MT71

Trẻ biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết (CS55)

- Hành động, lời nói của bé khi cần sự giúp đỡ của người lớn (Muốn đi vệ sinh;bị lạc, bị đau bụng; bê vật nặng; lấy đồ vật ở trên cao,...)

MT72

Trẻ nói được khả năng, sở thích của bạn và người thân (CS58)

- Khả năng, sở thích của bạn thân, của một số bạn trong lớp

- Khả năng, sở thích của người thân trong gia đình

MT73

Trẻ biết chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình (CS59)

- Khả năng, sở thích khác nhau của bé và các bạn

- Mỗi bạn có hoàn cảnh gia đình khác nhau

MT74

Trẻ biết quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn (CS60)

- Thái độ, ý kiến của bé trước sự việc không công bằng.

- Cách của bé để tạo lại sự công bằng khi tham gia các hoạt động nhóm .

* Quan tâm đến môi trường

MT75

Trẻ có thể nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường (CS56)

- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi "đúng" - "sai", "tốt"- "xấu" của con người đối với môi trường

MT76

Trẻ có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày (CS57)

- Hành vi của bé tại trường, lớp và ở nhà: Không vứt rác bừa bãi; để rác đúng nơi quy định; đi vệ sinh đúng nơi quy định

- Giữ gìn vệ sinh môi trường: Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp, môi trường gia đình, môi trường biển đảo

- Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả để bảo vệ môi trường

- Thái độ, tình cảm với cô, bác làm nghề trên biển; vệ sinh môi trường

3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ

a. Nghe

MT77

Trẻ nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi (CS61)

- Nghe, cảm nhận được sắc thái qua lời nói như: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên,..

- Nghe các câu nói có tốc độ nhanh, chậm, to, nhỏ theo tình huống và hoàn cảnh cụ thể.

- Nghe, cảm nhận được cái đẹp trong các từ gợi cảm về âm thanh, màu sắc, - Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.hình ảnh

MT78

Trẻ có thể nghe, hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2 - 3 hành động (CS62)

- Nghe và thực hiện được từng yêu cầu của cô

- Nghe, hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu liên tiếp của cô

MT79

Trẻ hiểu nghĩa của một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi (CS63)

- Nghe các từ khái quát về các sự vật, hiện tượng gần gũi xung quanh trẻ: con vật, cây cối, hoa lá, phương tiện giao thông.

- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.

- Nghe hiểu và nói các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

MT80

Trẻ có thể nghe, hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho trẻ ở lứa tuổi mầm non (CS64)

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi, theo chủ đề.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi.

- Nghe truyện, thơ, đồng dao, ca dao bằng nhiều hình thức khác nhau: Cô đọc, kể; nghe bạn đọc, kể; nghe trên tivi, đài,...

- Nói chủ đề và giá trị đạo đức của câu truyện, tính cách nhân vật chính trong câu truyện

b. Nói:

MT81

Trẻ có thể nói rõ ràng (CS65)

-  Nói rõ  tiếng việt

- Nói đủ câu, rõ dàng, câu nói có nghĩa.

-  Phát âm được các âm khó: N-L; X- S, R - D .

- Diễn đạt ý tưởng; trả lời được theo ý của câu hỏi.

MT82

Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày (CS66)

- Sử dụng chính xác các từ chỉ tên gọi của sự vật, hiện tượng.

- Thể hiện tình cảm của bản thân với sự vật hiện tượng qua lời nói.

- Miêu tả được hành động của con người, con vật, sự thay đổi của thiên nhiên,..

- Sử dụng đúng danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói của trẻ.

MT83

 

Trẻ có thể sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp  (CS67)

- Các loại câu: câu đơn, câu ghép, cầu cầu khiến, câu khảng định, câu phủ định

- Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có?

- Đặt câu hỏi: tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?

MT84

 

Trẻ biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (CS68)

- Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau

MT85

Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động (CS69)

Sử dụng lời nói để trò chuyện cùng với bạn và cô giáo

Thuyết trình ý tưởng, phát biểu cảm nghĩ các tác phẩm nghệ thuật, đồ vật, người gần gũi,.

- Sử dụng lời nói để giới thiệu với bạn bè về các sự vật, hiện tượng, hướng dẫn các bạn cùng tham gia hoạt động

- Hướng dẫn các bạn trong trò chơi và trong các hoạt động

MT86

Trẻ có thể kể một số sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được (CS70)

Kể lại một sự việc, hiện tượng về chủ đề, về môi trường xung quanh, người thân trong gia đình, chuyến thăm quan, ngày hội, ngày lễ,... cho bạn bè, người thân rõ ràng, dễ hiểu

MT87

Trẻ kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định (CS71)

- Kể lại truyện đã nghe theo trình tự

MT88

Trẻ đọc biểu cảm các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè phù hợp với lứa tuổi mầm non

- Đọc rõ dàng, biểu cảm phù hợp với bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè theo chủ đề

- Đọc diễn cảm các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè

MT89

Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện (CS72)

- Sẵn sàng bắt đầu câu chuyện với người khác

Suy nghĩ của bản thân trẻ về một sự vật hiện tượng, đồ vật,.. nội dung của buổi trò chuyện

- Tự khởi xướng một cuộc trò chuyện

- Các tình huống trò chuyện với cô và các bạn

- Sử dụng ngôn ngữ để thiết lập các mối quan hệ

MT90

Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp  (CS73)

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Hành động của bé khi người khác đang nói

- Điều chỉnh cường độ giọng nói phù hợp

MT91

Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp (CS74)

- Thái độ của bé khi người khác đang nói: Chú ý lắng nghe; không nói truyện, trả lời câu hỏi khi được hỏi,...

- Cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ của bé khi người khác nói

MT92

Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói (CS76)

- Dùng các câu hỏi để hỏi lại: tại sao? Vì sao? Làm gì?

- Thái độ, hành động của bé khi không hiểu người khác nói: Tiếp tục lắng nghe, ánh mắt nhìn về người nói, chăm chú, suy nghĩ...

- Chủ động dùng câu hỏi để hỏi lại khi không hiểu người khác nói.

MT93

Trẻ có thể sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống  (CS77)

- Một số từ, câu sử dụng lễ phép phù hợp với tình huống giao tiếp hàng ngày: Cháu chào cô/bác ạ; vâng; dạ; cháu cảm ơn,..

- Tập luyện kĩ năng chào hỏi, giao tiếp thường gặp trong hoạt động hàng ngày của bé: Nhận quà, gặp người lớn tuổi, trò chuyện với bạn,...

MT94

Trẻ không nói tục, chửi bậy (CS78)

- Nhận biết, ý thức nói tục, chửi bậy là chưa ngoan, không lễ phép, không lịch sự

 

MT95

Trẻ có thể kể lại câu chuyện quen thuộc theo nhiều cách khác nhau (CS120)

- Đặt tên mới cho câu truyện nhưng không mất đi ý nghĩa của câu truyện.

- Mở đầu, tiếp tục, kết thúc câu chuyện theo các cách khác nhau nhưng không mất đi ý nghĩa câu chuyện.

MT96

Trẻ biết kể chuyện theo tranh (CS85)

Thích đóng vai các nhân vật trong chuyện

- Tập đặt tên cho truyện được nghe

- Kể chuyện theo đồ vật, đồ chơi

- Kể chuyện theo tranh

- Kể chuyện theo kinh nghiệm

- Đóng kịch

- Kể tiếp và kết thúc câu chuyện

- Kể chuyện theo chủ đề tự chọn/ kể chuyện tự do.

c. Làm quen với đọc và viết

MT97

Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh (CS79)

- Đọc chữ ở các góc trong lớp; chữ trên tường; cửa lớp;...

- Đọc chữ cái đã biết trên sách, báo, vỏ các sản phẩm, tranh ảnh,...

MT98

Trẻ thể hiện sự thích thú với sách (CS80)

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau

- Xem tranh dự đoán các tình huống có kể xảy ra

- Giở sách kể theo nội dung tranh vẽ

- Hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, làm sách

- Tìm sách để đọc;.

MT99

Trẻ có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách (CS81)

 - Hành động của bé khi xem sách (Không xé sách, giở sách nhẹ nhàng, cất sách ngay ngắn, đúng nơi quy định..)

MT100

Trẻ nhận biết ý nghĩa của một số kí hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (CS82)

- Nhận biết các kí hiệu của bản thân: Khăn mặt, ngăn tủ đựng đồ, cốc uống nước

- Nhận biết một số kí hiệu đơn giản tại trường: Nhà vệ sinh cho bạn trai, gái; khu vui chơi;...

- Nhận biết các kí hiệu về thời tiết

- Nhận biết một số biển báo giao thông đơn giản, quen thuộc

- Nhận biết nhãn hàng hóa quen thuộc.

MT101

Trẻ có một số hành vi như người đọc sách (CS83)

- Nhận biết, làm quen với sách: gáy sách; trang mở đầu, trang kế tiếp và trang kết thúc; cách đọc sách

- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.

- Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách.

- Phân biệt chiều xuôi, chiều ngược của quyển sách

MT102

Trẻ có thể "đọc" theo truyện tranh đã biết (CS84)

Tự "đọc" được nội dung chính phù hợp với tranh.

- Trả lời câu hỏi dự đoán diễn biến nội dung tiếp theo

 

MT103

Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói (CS86)

- Dùng tranh ảnh, chữ viết, số, kí hiệu để thay thế cho lời nói

- Ý nghĩa của chữ viết, chữ số, ký hiệu

- Đoán các dòng chữ trên bưu thiếp, nhãn hàng quảng cáo,.. có hình ảnh minh họa.

MT104

Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (CS87)

- Vẽ tranh hoặc dùng các hành động đơn giản để diễn tả suy nghĩ, tình cảm của bản thân

- Ghi các biểu tượng trong các hoạt động: Biểu tượng thời tiết trong ngày; việc trẻ muốn làm trong ngày; ký hiệu đồ dùng cá nhân;...

MT105

Trẻ biết bắt trước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái (CS88)

- Tập tô, tập đồ các nét chữ

- Xếp chữ bằng các nguyên liệu khác nhau

- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình

MT106

Trẻ biết "viết" tên của bản thân theo cách của mình (CS89)

- "Viết" tên trên các sản phẩm tạo hình của mình

MT107

Trẻ biết "viết" chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới (CS90)

- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt:

+ Hướng đọc, viết: Từ trái sáng phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.

+ Hướng viết của các nét chữ; "đọc" ngắt nghỉ sau các dấu.

MT108

Trẻ có thể nhận dạng được các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt (CS91)

- Cách phát âm, đặc điểm của 29 chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt .

- Phân biệt các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt

4. Giáo dục phát triển nhận thức

a. Khám phá khoa học

MT109

Trẻ hay đặt các câu hỏi (CS112)

 Đặt các câu hỏi trước một sự vật hiện tượng; đồ vật; đồ dùng, đồ chơi,con vật mới hoặc có sự thay đổi: Tại sao?; Vì sao?; Như thế nào?...

MT110

Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh (CS113)

Quan sát, nhận biết đặc điểm các sự vật, hiện tượng xung quanh

MT111

Trẻ có thể giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày (CS114)

- Nhận biết và giải thích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng theo khả năng: Tại vì... nên...

* Các bộ phận cơ thể con người:

MT112

Trẻ thể hiện một số hiểu biết về các giác quan và một số bộ phận cơ thể con người.

- Tên gọi của các giác quan, các bộ phận bên ngoài của cơ thể

- Chức năng của một số bộ phận của cơ thể người

- Cách chăm sóc, vệ sinh cơ thể

* Đồ vật:

- Đồ dùng, đồ chơi:

MT113

Trẻ có thể phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng (CS96)

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu

 - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc

- Phương tiện giao thông:

MT114

Trẻ có một số hiểu biết về phương tiện giao thông gần gũi

- Tên gọi, đặc điểm, công dụng, nơi hoạt động của một số phương tiện giao thông đường bộ; đường sắt; đường thủy; đường không.

- Luật giao thông

- Phân loại phương tiện giao thông theo 2 - 3 dấu hiệu

* Động vật và thực vật:

MT115

Trẻ gọi tên nhóm cây , hoa, quả, con vật theo đặc điểm chung (CS92)

- Đặc điểm, lợi ích và tác hại của con vật, cây, hoa, quả

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu.

 - So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả

MT116

Trẻ nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật (CS93)

- Gọi được tên  và sắp xếp từng giai đoạn phát triển của cây cối, con vật thể hiện trên tranh ảnh.

- Nhận ra và sắp xếp theo trình tự của sự thay đổi của cây cối, con vật, hiện tượng tự nhiên.

* Một số hiện tượng tự nhiên

- Thời tiết, mùa

MT117

Trẻ nói được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống (CS94)

- Gọi tên và đặc điểm đặc trưng của 4 mùa trong năm.

- Sự khác biệt cơ bản giữa hai  mùa hè và mùa đông

MT118

Trẻ có thể dự đoán một số hiện tượng tự nhiên, đơn giản sắp xẩy ra (CS95)

- Quan sát bầu trời, thời tiết

- Tìm hiểu, khám phá một số hiện tượng tự nhiên:

Gió, mưa, bão, lũ lụt,..

  • Một số kỹ năng đơn giản để ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai

- Quan sát bầu trời và dự đoán một số hiện tượng thời tiết

Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng; không khí, ánh sáng,Nước, cát, đá, sỏi

MT119

Trẻ có một số hiểu biết về ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng, không khí, ánh sáng, nước, cát, đá, sỏi

- Sự giống nhau và khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trăng, mặt trời và các vì sao

- Không khí; các nguồn ánh sáng

- Các nguồn nước trong môi trường sống

- Một số đặc điểm, tính chất của nước

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước

- Sử dụng tiết kiệm, điện, nước sạch

- Sự cần thiết của nước không khí, ánh sáng đối với con người, con vật và cây

- Đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi

b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán

* Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

MT120

Trẻ có thể nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 (CS104)

- Đếm và nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đếm theo khả năng

- Nhận biết ý nghĩa các con số

- Nhận biết các con số trong phạm vi 10.

- Nhận biết số thứ tự trong phạm vi 10 .

MT121

Trẻ biết tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. (CS105)

- Gộp các nhóm đối tượng và đếm

- Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau

- So sánh và nói được nhóm nào nhiều hơn, ít hơn hoăc bằng nhau

- Xếp tương ứng:

MT122

Trẻ biết tạo thành cặp những đối tượng có mối liên quan

- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan

- So sánh, sắp xếp theo quy tắc:

MT123

Trẻ có thể loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại (CS115)

- Phân nhóm theo 1-2 dấu hiệu.

- Chọn riêng các đối tượng theo 1 - 2 đấu hiệu cho trước.

- Tự phân chia thành các nhóm và gọi ra dấu hiệu chung của nhóm

- Tìm ra một đối tượng không cùng nhóm.

- Nhận ra dấu hiệu chung của một nhóm nào đó cho trước

MT124

Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc (CS116)

- Xếp theo một quy tắc cho trước

- Tìm quy tắc sắp xếp của các vật dụng hàng ngày

- Tự xếp theo quy tắc riêng và nói ra quy tắc đó

- Nhận ra quy tắc sắp xếp sẵn của các đối tượng và tiếp tục theo quy tắc đó.

- Tạo ra quy tắc sắp xếp.

MT125

Trẻ biết so sánh 3 đối tượng về kích thước và sử dụng các từ cao nhất, thấp hơn, thấp nhất; dài nhất, ngắn hơn, ngắn nhất

- So sánh chiều dài của 3 đối tượng.

- So sánh chiều cao của 3 đối tượng.

- Đo lường:

MT126

Trẻ biết cách đo độ dài và nói kết quả đo (106)

- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau

- Đo độ dài các vật bằng 1 đơn vị đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo

- Đo thể tích, dung tích các vật bằng một đơn vị đo. So sánh và diễn đạt kết quả đo

- Hình dạng:

MT127

Trẻ chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu (CS107)

- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau

- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

- Định hướng trong không gian và định hướng thời gian:

MT128

Trẻ có thể xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác (CS108)

  • - Xác định vị trí đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn

- Xác định vị trí phía trong, ngoài của một vật so với vật khác

MT129

Trẻ có thể phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện trong ngày (CS110)

- Nhận biết hôm qua, hôm nay và ngày mai

- Hoạt động của ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai

MT130

Trẻ gọi được tên các ngày trong tuần theo thứ tự (CS109)

- Tên các thứ trong tuần

- Sắp xếp các thứ trong tuần theo thứ tự

- Tên các ngày được nghỉ; các ngày đi học .

MT131

Trẻ nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (CS111)

- Quan sát, tìm hiểu các chữ số trên lốc lịch và ý nghĩa của chúng

- Các ngày trong một tháng

-  Đọc giờ trên đồng hồ.

* Khám phá xã hội

- Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng

MT132

Trẻ có thể nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính  sở thích của bản thân  và vị trí của trẻ trong gia đình

- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân

- Vị trí của trẻ trong gia đình

MT133

Trẻ biết các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên, quy mô gia đình, nhu cầu của gia đình

- Anbum ảnh gia đình trẻ

- Tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày, sở thích của những người thân trong gia đình: Ông bà, bố mẹ, anh, chị, em; địa chỉ gia đình

- Nhu cầu gia đình

- Họ hàng trong gia đình

- Quy mô gia đình (Gia đình nhỏ, gia đình lớn)

MT134

Trẻ nói được tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, được trò chuyện.

Tên trường, lớp, địa chỉ

- Đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm non.

- Các khu vực trong trường; các góc trong lớp

- Công việc của các cô, các bác trong trường

- Đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường

MT135

Trẻ kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống (CS97)

- Một số địa điểm công cộng gần nơi trẻ sống; nhà văn hóa; chợ; sân vận động, trường học, bệnh viện....

- Một số nghề trong xã hội:

MT136

Trẻ kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống (CS98)

- Kể tên được một số nghề phổ biến, nói được công cụ và sản phẩm của một số nghề: (Nghề giáo viên; Nghề nông;  Nghề xây dựng;  Nghề  Bộ đội)

- Tên, sản phẩm nghề truyền thống của địa phương (Nghề nuôi gà, làm miếng rong, đan mây tre..)

- Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ hội, sự kiện văn hóa

MT137

Trẻ kể tên một số lễ hội và nói về các hoạt động nổi bật của lễ hội đó.

- Cờ tổ quốc

Một số lễ hội truyền thống ở địa phương: ( Lễ hội văn hóa dân tộc tày; Lễ hội dân tộc Dao)

- Một số danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử gần nơi trẻ sống: ( Thác Khe San, Thác Pạc sủi; Nhà Văn Hóa Đồng Đình)

5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật

MT138

-  Trẻ biết tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cám xúc của mình khi nghe âm thanh giợ cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng

- Thể hiện thái độ tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật

MT139

Chăm chú lắng nghe hưởng ứng cảm xúc(Hát theo, nhún nhẩy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát bản nhạc

- Lắng nghe và thể hiện thái độ cảm xúc Hát theo, nhún nhẩy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa tác phẩm nghệ thuật

MT140

Thích thú ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm xúc của mình( về màu sắc hình dáng bố cục....) tác phẩm tạo hình.

- Tạo ra sản phẩm, thích thú sản phẩm, hình dáng bố cục của sản phẩm mình tạo ra.

* Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc, hoạt động tạo hình

MT141

Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc (CS99)

- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau: Nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc nước ngoài

- Nghe hát then (dân tộc tày) nghe hát giao duyên (dân tộc dao), nghe tiếng đàn tính, tiếng sáo trúc

- Hưởng ứng (lắc lư, vỗ tay, vận động…) theo giai điệu bài hát, bản nhạc

- Nghe nhạc cổ điển

- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc

MT142

Trẻ có thể hát đúng gia điệu bài hát trẻ em (CS100)

- Hát đúng lời ca, giai điệu của các bài hát phù hợp với lứa tuổi trẻ

- Thể hiện sắc thái, tình cảm phù hợp với bài hát

MT143

Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (CS101).

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)

- Tập sử dụng đàn tính.

MT144

Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS6).

- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.

MT145

Trẻ biết cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản (CS7).

- Cắt lượn theo nét vẽ và không bị rách.

- Cắt đường gấp khúc, đường viền của hình vẽ.

MT146

Trẻ biết dán các hình vào đúng vị trí cho trước và không bị nhăn (CS8).

- Dán các hình vào đúng vị trí cho trước và không bị nhăn.

- Các chi tiết không chồng lên nhau.

MT147

Trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ, cắt, xé dán, để tạo thành một bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

- Phối hợp các kĩ năng vẽ, cắt, xé dán, để tạo thành một bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

MT148

Trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

- Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

MT149

Trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

- Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

MT150

Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm thành một sản phẩm đơn giản (CS102).

- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm đơn giản.

MT151

Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình (CS103)

- Nhận xét sản phẩm tạo hình của bản thân và của bạn về: màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục

- Ý kiến của bản thân khi quan sát các tác phẩm nghệ thuật.

* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật

MT152

Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát (CS117)

- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình

 - Tự nghĩ ra tên cho bài hát, bản nhạc khi được nghe nhiều lần

- Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn).

MT153

Trẻ thể hiện sự sáng tạo của bản thân trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình

- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình

- Các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích: các động tác múa minh họa; các dụng cụ âm nhạc

       

 

DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2024-2025

( Thực hiện 35 tuần; từ ngày 5/9/2024 đến hết ngày 23/5/2025)

TT

Độ tuổi

Tên chủ đề

Thờii gian thực hiện

Ghi chú

1

18-24 tháng

(10 chủ đề)

Bé và các bạn

3 tuần

Từ 05/09 -> 27/9/2024

Tuần 1 học 7 ngày

Tết trung thu

 

Đồ chơi của bé

3 tuần

Từ 30/9 ->18/10/2024

Ngày phụ nữ VN 20/10

Các cô, các bác trong nhà trẻ

3 tuần

Từ 21/10 -> 8/11/2024

 

Mẹ và những người thân yêu của bé

4 tuần

Từ 11/11-> 06/12/2024

Ngày nhà giáo VN 20/11

Cây và những bông hoa đẹp

4 tuần

Từ 9/12 /2024 - > 03/01/2025

 

Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Ngày tết vui vẻ

 

4 tuần

Từ 06/01/2025 -> 14/02/2025

Kết thúc học kỳ I ngày 10/01/2025

Bắt đầu học kỳ II ngày 13/01/2025

Nghỉ tết nguyên đán 27/01/2025 đến 8/02/2025

Phương tiện giao thông gần gũi

4 tuần

Từ 17/02-> 14/03/ 2025

Ngày QT Phụ nữ

Những con vật gần gũi

4 tuần

Từ 17/3 -> 11/4/2025

 

Mùa hè vui vẻ

3 tuần

Từ 14/4 -> 02/5/2025

 

Ngày giải phóng Miền Nam, quốc tế lao động)

Vui tết thiếu nhi

3 tuần

Từ 5/5 -> 23/5/2025

 

Ngày sinh nhật Bác Hồ

Kết thúc học kỳ II 23/5/2025

2

24-36 tháng

 

(10 chủ đề)

Bé và các bạn

3 tuần

Từ 05/09 -> 27/9/2024

Tuần 1 học 7 ngày

Tết trung thu

 

Đồ chơi của bé

3 tuần

Từ 30/9 ->18/10/2024

Ngày phụ nữ VN 20/10

Các cô, các bác trong nhà trẻ

3 tuần

Từ 21/10 -> 8/11/2024

 

Mẹ và những người thân yêu của bé

4 tuần

Từ 11/11-> 06/12/2024

Ngày nhà giáo VN 20/11

Cây và những bông hoa đẹp

4 tuần

Từ 9/12 /2024 - > 03/01/2025

 

Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Ngày tết vui vẻ

 

4 tuần

Từ 06/01/2025 -> 14/02/2025

Kết thúc học kỳ I ngày 10/01/2025

Bắt đầu học kỳ II ngày 13/01/2025

Nghỉ tết nguyên đán 27/01/2025 đến 8/02/2025

Phương tiện giao thông gần gũi

4 tuần

Từ 17/02-> 14/03/ 2025

Ngày QT Phụ nữ

Những con vật gần gũi

4 tuần

Từ 17/3 -> 11/4/2025

 

Mùa hè vui vẻ

3 tuần

Từ 14/4 -> 02/5/2025

 

Ngày giải phóng Miền Nam, quốc tế lao động)

Vui tết thiếu nhi

3 tuần

Từ 5/5 -> 23/5/2025

 

Ngày sinh nhật Bác Hồ

Kết thúc học kỳ II 23/5/2025

 

 

 

3

 

 

 

 

3-4 tuổi

(10 chủ đề)

Trường mầm non

3 tuần

Từ 05/09 -> 27/9/2024

Tuần 1 học 7 ngày

Tết trung thu

 

Bản Thân

 

3 tuần

Từ 30/9 ->18/10/2024

Ngày phụ nữ VN 20/10

Gia đình

3 tuần

Từ 21/10 -> 8/11/2024

 

Nghề nghiệp

 

4 tuần

Từ 11/11-> 06/12/2024

Ngày nhà giáo VN 20/11

Động vật

 

4 tuần

Từ 9/12 /2024 - > 03/01/2025

 

Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Thế giới thực vật

 

4 tuần

Từ 06/01/2025 -> 14/02/2025

Kết thúc học kỳ I ngày 10/01/2025

Bắt đầu học kỳ II ngày 13/01/2025

Nghỉ tết nguyên đán 27/01/2025 đến 8/02/2025

Giao thông 

 

4 tuần

Từ 17/02-> 14/03/ 2025

Ngày QT Phụ nữ

Nước và các hiện tượng tự nhiên

4 tuần

Từ 17/3 -> 11/4/2025

 

Quê hương

3 tuần

Từ 14/4 -> 02/5/2025

 

Ngày giải phóng Miền Nam, quốc tế lao động

Tết thiếu nhi của bé

3 tuần

Từ 5/5 -> 23/5/2025

 

Ngày sinh nhật Bác Hồ

Kết thúc học kỳ II 23/5/2025

4

4-5 tuổi

( 10 chủ đề)

Trường mầm non

3 tuần

Từ 05/09 -> 27/9/2024

Tuần 1 học 7 ngày

Tết trung thu

 

Bản Thân

 

3 tuần

Từ 30/9 ->18/10/2024

Ngày phụ nữ VN 20/10

Gia đình

3 tuần

Từ 21/10 -> 8/11/2024

 

Nghề nghiệp

 

4 tuần

Từ 11/11-> 06/12/2024

Ngày nhà giáo VN 20/11

Động vật

4 tuần

Từ 9/12 /2024 - > 03/01/2025

 

Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Thế giới thực vật

 

4 tuần

Từ 06/01/2025 -> 14/02/2025

Kết thúc học kỳ I ngày 10/01/2025

Bắt đầu học kỳ II ngày 13/01/2025

Nghỉ tết nguyên đán 27/01/2025 đến 8/02/2025

 

Giao thông 

 

4 tuần

Từ 17/02-> 14/03/ 2025

Ngày QT Phụ nữ

Nước và các hiện tượng tự nhiên

4 tuần

Từ 17/3 -> 11/4/2025

 

Quê hương

3 tuần

Từ 14/4 -> 02/5/2025

 

Ngày giải phóng Miền Nam, quốc tế lao động)

Tết thiếu nhi của bé

3 tuần

Từ 5/5 -> 23/5/2025

 

Ngày sinh nhật Bác Hồ

Kết thúc học kỳ II 23/5/2025

5

5-6 tuổi

( 10 chủ đề)

 Trường mầm non thân yêu

3 tuần

Từ 05/09 -> 27/9/2024

Tuần 1 học 7 ngày

Tết trung thu

 

Bản thân

3 tuần

Từ 30/9 ->18/10/2024

Ngày phụ nữ VN 20/10

Gia đình

3 tuần

Từ 21/10 -> 8/11/2024

 

Nghề nghiệp

 

4 tuần

Từ 11/11-> 06/12/2024

Ngày nhà giáo VN 20/11

Thế giới động vật

 

4 tuần

Từ 9/12 /2024 - > 03/01/2025

 

Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam

Thế giới Thực vật 

 

4 tuần

Từ 06/01/2025 -> 14/02/2025

Kết thúc học kỳ I ngày 10/01/2025

Bắt đầu học kỳ II ngày 13/01/2025

Nghỉ tết nguyên đán 27/01/2025 đến 8/02/2025

Giao Thông

 

4 tuần

Từ 17/02-> 14/03/ 2025

Ngày QT Phụ nữ

Bé yêu thiên nhiên

4 tuần

Từ 17/3 -> 11/4/2025

 

Quê hương - Đất nước - Bác Hồ

3 tuần

Từ 14/4 -> 02/5/2025

 

Ngày giải phóng Miền Nam, quốc tế lao động)

Sắp tới bé học trường nào -Tết thiếu nhi.

3 tuần

Từ 5/5 -> 23/5/2025

 

Ngày sinh nhật Bác Hồ

Kết thúc học kỳ II 23/5/2025

5. Các hoạt động giáo dục, hình thức, phương pháp giáo dục và tổ chức môi trường giáo dục[1]

          5.1. Các hoạt động giáo dục

Độ tuổi nhà trẻ

1. Hoạt động giao lưu cảm xúc

2. Hoạt động với đồ vật

3. Hoạt động chơi

4. Hoạt động chơi - tập có chủ định

5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân

Độ tuổi mẫu giáo

1. Hoạt động chơi

2. Hoạt động học

3. Hoạt động lao động

4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân

5.2. Hình thức tổ chức

Độ tuổi nhà trẻ

1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:

- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.

- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi (ngày 1/6),...).

2. Theo vị trí không gian, có các hình thức:

- Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm.

- Tổ chức hoạt động ngoài trời.

3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:

- Tổ chức hoạt động cá nhân.

- Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.

- Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn.

Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ.

Độ tuổi mẫu giáo:

1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các hình thức:

- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và theo ý thích của trẻ.

- Tổ chức lễ, hội:

2. Theo vị trí không gian, có các hình thức:

- Tổ chức hoạt động trong phòng lớp.

- Tổ chức hoạt động ngoài trời.

3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:

- Tổ chức hoạt động cá nhân.

- Tổ chức hoạt động theo nhóm.

- Tổ chức hoạt động cả lớp.

          5.3. Phương pháp giáo dục

Độ tuổi nhà trẻ

1. Nhóm phư­ơng pháp tác động bằng tình cảm

2. Nhóm phư­ơng pháp trực quan - minh họa

3. Nhóm phư­ơng pháp thực hành

a) Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi

b) Trò chơi

c) Luyện tập

4. Nhóm phư­ơng pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích)

5. Nhóm phư­ơng pháp đánh giá, nêu gương

Độ tuổi mẫu giáo:

1. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm

2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa (quan sát, làm mẫu, minh họa)

3. Nhóm phương pháp dùng lời nói

4. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ

5. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá

5.4. Tổ chức môi trường giáo dục

1. Môi trường vật chất

a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp

b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời

2. Môi trường xã hội

- Môi trường chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lý, tạo thuận lợi giáo dục các kỹ năng xã hội cho trẻ.

- Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh.

- Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi theo.

6. Đánh giá sự phát triển của trẻ[2]

Độ tuổi nhà trẻ

 Đánh giá trẻ hàng ngày, đánh giá theo giai đoạn.

Độ tuổi mẫu giáo:

 Đánh giá trẻ hàng ngày, đánh giá cuối chủ đề, đánh giá cuối độ tuổi.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Đối với Hiệu trưởng

Xây dựng chương trình động giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình GD nhà trường trong năm học; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, bổ sung thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi.

2. Đối với Phó Hiệu trưởng

- Phối hợp vơi Hiệu trưởng xây dựng Chương trình động giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường.

- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát, hỗ trợ các tổ chuyên môn và giáo viên trong quá trình thực hiện.

3. Đối với Tổ chuyên môn

- Phối hợp với BGH kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch.

-  Phối hợp với BGH bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. Sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần/lần.

- Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục từng chủ đề phù hợp với từng độ tuổi về yêu cầu phát triển các lĩnh vực.

4. Đối với giáo viên nhóm lớp

Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch phát triển chương trình giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường.

Thực hiện xây dựng và tổ chức các loại kế hoạch giáo dục phù hợp với tình hình đặc điểm của trẻ tại nhóm/lớp.

Thực hiện đánh giá cuối mỗi ngày, tháng, mỗi giai đoạn/ chủ đề để có những điều chỉnh kế hoạch kịp thời.

V. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi nhận:

-  Các PHT  (t/h)

- Các tổ chuyên môn (t/h)

- Giáo viên (t/h)

Lưu:CM

T.M NHÀ TRƯỜNG

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Hà Thị Liên

PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

CHỦ TỊCH

 

 

 

Hà Thị Liên

(HIỆU TRƯỞNG)

 

 

 

[1] Mục E của Phần hai và phần ba Chương trình GDMN

[2] Mục G của Phần hai và phần ba Chương trình GDMN

 

Nguồn tin: MN PHONG DỤ
Số lần đọc: 9  - Cập nhật lần cuối:  02/09/2024
Về trang trước   Bản in   Email   Về đầu trang

Tìm theo ngày:   
  Bài đã đăng
Trang chủ | Tài nguyên | Văn bản | Thư viện Ảnh | Liên hệ | Diễn đàn | Quản trị
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG MẦM NON PHONG DỤ 
Bản quyền thuộc về: Trường mầm non Phong Dụ
Địa chỉ:Xã Phong Dụ, Huyện Tiên Yên, Quảng Ninh
Điện thoại:
E-mail:
Website:
Phát triển bởi Công ty TNHH Phần mềm Hoàng Hà