CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TIÊN LÃNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2019
PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN
TRƯỜNG THCS TIÊN LÃNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 06 /CLPT
|
Tiên Lãng, ngày 16 tháng 8 năm 2014
|
CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TIÊN LÃNG
GIAI ĐOẠN 2014 – 2019
- Căn cứ thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT, ngày 23 tháng 11 năm 2012, thông tư Bộ giáo dục và đào tạo V/v “ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Căn cứ công văn số 46 /KTKĐCLGD-KĐPT, ngày 15 tháng 01 năm 2013 của bộ GD&&ĐT “V/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường trung học”;
- Căn cứ tình hình thực tế nhà trường và tình hình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội địa phương;
Trường THCS Tiên Lãng xây dựng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2014 - 2019 như sau:
I. Tình hình nhà trường
1. Thế mạnh:
Nội lực:
Trường có đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên cơ bản đủ. 100% đạt chuẩn về trình độ, trong đó trên chuẩn đạt 80%.
Nhìn chung các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đoàn kết, đa số có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Trong những năm gần đây nhà trường đã chú trọng công tác bồi dưỡng chất lượng mũi nhọn và đã đạt được những kết quả rất đáng kể. Bên cạnh đó các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT cũng được nhà trường quan tâm đầu tư và đẩy mạnh góp phần vào việc giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Ngoại lực:
Công tác giáo dục của nhà trường luôn nhận được sự quan tâm tạo điều kiện của các cấp chính quyền địa phương, của phòng GD&ĐT huyện Tiên Yên, UBND huyện Tiên Yên.
Nhân dân trong xã ngày càng nhận thức cao hơn về vai trò của việc nâng cao dân trí, đồng thuận và ủng hộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường, nhu cầu học tập ngày một tăng, các gia đình đã dành nhiều thời gian quan tâm đến việc học của con em hơn.
Cơ sở vật chất nhà trường được đầu tư khang trang, đáp ứng được yêu cầu cơ bản của trường chuẩn Quốc gia và được công nhận lại năm 2017 và tiếp tục tham mưu đạt chuẩn năm 2019.
2. Hạn chế:
* Về phía học sinh:
Trường còn nhiều học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như: Học sinh mồ côi, học sinh có bố mẹ đi làm ăn xa (đi biển dài ngày, buôn bán xa dài ngày) như HS thôn Thủy Cơ, Đồng Châu, Đồng Mạ điều kiện quan tâm con em còn hạn chế, do một số học sinh sống tự lập, anh chị em tự quản, thiếu sự quan tâm gia đình, nên các em thường thơ ơ, không chú ý việc học.
Học sinh các thôn: Cống To đường đi lại còn khó khăn, đa số các em thuộc dân tộc Dao, nhận thức vai trò việc học của phụ huynh còn hạn chế vì vậy chưa tích cực quản lý, đôn đốc con em trong việc học nên học sinh chưa tích cực thực hiện chuyên cần, chưa tích cực học bài, một số em còn nghỉ học không lý do, vì vậy phần nào đã ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục.
* Về CSVC nhà trường:
- Là trường gấp rút công nhận trường chuẩn năm 2010 cơ sở vật chất cơ bản được đầu tư khang trang, nhưng chưa theo các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia còn một số yêu cầu chưa đảm bảo như:
- Diện tích phòng học còn hẹp (trường cũ) =(49/65m2), không có khu sân chơi bãi tập và nhà tập đa năng > hạn chế việc luyện tập thi các giải thể dục, thể thao.
* Là trường THCS duy nhất trong huyện có 2 cơ sở cách nhau 10 km, nên khó khăn cho việc quản lý học sinh và sắp xếp chuyên môn.
Những khó khăn trên là những nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục trong nhà trường.
3. Cơ hội
Cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, nhu cầu và nhận thức của phụ huynh học sinh có nhiều chuyển biến. Các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương và phụ huynh học sinh đã quan tâm nhiều hơn đến việc học hành của con em.
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện mục tiêu giáo dục, tăng cường đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường các hoạt động trải nghiệm và tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh sẽ là mục tiêu phấn đấu trọng tâm của trường THCS Tiên Lãng. Đây là những yếu tố quan trọng để nhà trường nhanh chóng thực hiện được mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục và phấn đấu tiếp tục củng cố các tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục.
Toàn Đảng, toàn dân luôn chăm lo đến sự nghiệp giáo dục trong nhà trường, quy mô trường, lớp ngày càng được đầu tư khang trang; đội ngũ giáo viên được chuẩn hóa về chất lượng. Nhu cầu học tập nâng cao trình độ của đội ngũ ngày càng tăng, đội ngũ giáo viên trẻ, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm, chính là nguồn nhân lực dồi dào để tham gia vào các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng được tích cực vào cuộc của cộng đồng. Ngân sách đầu tư cho sự nghiệp giáo dục ngày càng được quan tâm.
4. Thách thức:
- Giai đoạn 2014-2019: Mục tiêu giáo dục tăng cường đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường đổi mới phương pháp giảng dạy và cường ứng dụng công nghệ thông tin quản lý và giảng dạy vì vậy đòi hỏi cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có ý thức học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ công nghệ thông tin, soạn giảng có chất lượng, có lòng yêu nghề, mến trẻ nhằm đào tạo ra những con người phát triển toàn diện.
- Ý thức, động cơ học tập của học sinh còn hạn chế; gia đình và cộng đồng chưa quan tâm nhiều (như phần khó khăn đã nêu)
- Đạo đức của một bộ phận học sinh bị sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục trong nhà trường.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên:
(1) Giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đáp ứng mục tiêu giáo dục hiện nay.
(2) Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên ngay từ đầu năm học, nội dung bồi dưỡng tập trung vào nhiệm vụ chủ yếu như: + Tập huấn về sử dụng phòng thông minh và trình độ ứng dụng CNTT trong soạn và giảng và trong việc sử dụng các phần mềm về CNTT. Tập huấn về kỹ năng nghiệp vụ sư phạm, đặc biệt phương pháp dạy học tích cực và kỷ luật tích cực.
(3) Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
(4) Tiếp tục làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục trong việc:
+ Vận động duy trì sĩ số học sinh
+ Tư vấn phương pháp quản lý giáo dục con em tại gia đình
+ Tuyên truyền vai trò việc học đến phụ huynh, nhắc nhở phụ huynh việc quan tâm con em học tập hàng ngày ở gia đình.
(5) Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; duy trì sĩ số học sinh - chống bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém.
(6) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bằng nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn để thu hút học sinh đến trường.
II. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Sứ mệnh:
Xây dựng trường THCS Tiên Lãng là môi trường học tập thân thiện, giúp các đối tượng học sinh tự tin, chủ động và có cơ hội phát triển tiềm năng của mình.
Giai đoạn 2014-2019: mục tiêu trường THCS Tiên Lãng xây dựng trường nâng cao chất lượng, tăng cường các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động phong trào vui chơi để thu hút học sinh đến trường và duy trì tốt sĩ số học sinh.
2. Tầm nhìn:
Là trường vùng thấp, nhưng còn nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn, nhiều học sinh là con em dân tộc, nhưng cũng có nhiều học sinh có cố gắng vươn lên trong học tập, vì vậy mục tiêu giáo dục của nhà trường là cần tiếp tục tập trung các nhiệm vụ giáo dục sau:
+ Giáo dục đạo đức và giáo dục kỹ năng sống: tăng cường các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và tích hợp các phương pháp giáo dục trong giờ học nhằm đẩy mạnh việc giáo dục kỹ năng sống và giáo dục đạo đức cho học sinh.
+ Tăng cường công tác giáo dục Hướng nghiệp cho học sinh khối 8 + 9 giúp các em có định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp THCS.
+ Nâng cao chất lượng đại trà: Tăng cường tìm hiểu đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn và con em dân tộc vùng khó nhận thức còn chậm để bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đại trà.
+ Nâng cao chất lượng mũi nhọn: Tăng cường bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các khối lớp và tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường đối với các khối lớp hàng năm để tạo nguồn cho việc tham dự thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh.
+ Tiếp tục đề nghị các cấp có thẩm quyền, huy động nguồn xã hội hóa để đầu tư hạng mục cơ sở vật chất chưa đáp ứng được điều kiện (như đã nêu trên).
3. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết, tình thân ái, tính trung thực
- Tinh thần trách nhiệm và tính sáng tạo đổi mới trong công việc
- Tinh thần vượt khó vươn lên, ham học hỏi
- Thực hiện kỷ cương hành chính và nếp sống văn hóa văn minh
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1- Mục tiêu:
- Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2019. Trường THCS Tiên Lãng phấn đấu hoàn thiện các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, đề nghị công nhận đạt mức độ 2
- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2024 trường được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đề nghị công nhận đạt mức độ 2 .
- Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2030, tiếp tục duy trì tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục và khẳng định chất lượng giáo dục của nhà trường.
2- Chỉ tiêu phấn đấu hàng năm:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó ít nhất có 70% cán bộ giáo viên trên chuẩn, 50% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên;
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ và đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp, có tình thần trách nhiệm trong giảng dạy, có ý thức đầu tư trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng chất lượng mũi nhọn, chất lượng đại trà.
- 100 % giáo viên sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và quản lý.
- Có trên 70 % số tiết dạy ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phấn đấu đến năm 2025 có 100 % CBGVNV đạt trình độ trên chuẩn.
|
Tổng số
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Chưa đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Trên chuẩn
|
Hiệu trưởng
|
01
|
01
|
0
|
0
|
01
|
01
|
|
Phó hiệu trưởng
|
01
|
01
|
0
|
0
|
01
|
01
|
|
Giáo viên
|
17
|
15
|
01
|
0
|
17
|
15
|
|
Nhân viên HC
|
02
|
01
|
01
|
0
|
02
|
0
|
|
Bảo vệ
|
02
|
01
|
01
|
-
|
-
|
-
|
Không ĐT
|
Cộng
|
23
|
20
|
03
|
0
|
21
|
17
|
|
- Nhu cầu giáo viên:
TT
|
Năm học
|
Tổng số
|
Số GV/Tổng CBGVNV
|
Giáo viên nghỉ hưu
|
Nhu cầu
giáo viên
|
Bổ sung
|
Ghi chú
|
Học sinh
|
Lớp
|
1
|
2014-2015
|
325
|
10
|
24/30
|
0
|
19
|
0
|
|
2
|
2015-2016
|
325
|
10
|
20/27
|
0
|
19
|
0
|
|
3
|
2016-2017
|
322
|
10
|
19/26
|
3
|
19
|
3
|
|
4
|
2017-2018
|
311
|
9
|
18/26
|
2
|
18
|
2
|
|
5
|
2018-2019
|
304
|
8
|
17/25
|
1
|
16
|
1
|
|
2.2. Học sinh:
- Quy mô:
TT
|
Năm học
|
Tổng số
|
Học sinh
Tin học
|
Học sinh
Ngoại ngữ
|
Ghi chú
|
Học sinh
|
Lớp
|
1
|
2014-2015
|
325
|
10
|
0
|
325
|
|
2
|
2015-2016
|
325
|
10
|
0
|
325
|
|
3
|
2016-2017
|
322
|
10
|
0
|
322
|
|
4
|
2017-2018
|
311
|
9
|
0
|
311
|
|
5
|
2018-2019
|
304
|
8
|
0
|
304
|
|
- Duy trì ổn định sĩ số học sinh. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
- Tỷ lệ học sinh TN THCS đạt 100 %.
- Học sinh đạt giải văn hóa trong các cuộc thi: Phấn đấu giải cấp huyện 3,5 %; cấp tỉnh 1,5 % tổng số học sinh toàn trường.
- Về chất lượng giáo dục:
a) Học lực:
- Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên
- Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên
- Xếp loại yếu, kém không quá 5%
b) Hạnh kiểm:
- Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên
- Xếp loại yếu không quá 1%
2.3. Cơ sở vật chất.
TT
|
Số liệu
|
Năm học 2014-2015
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Ghi chú
|
I
|
Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
|
14
|
14
|
14
|
15
|
15
|
2017, đổi vị trí với trường TH
|
1
|
Phòng học
|
10
|
10
|
10
|
9
|
8
|
|
a
|
Phòng
kiên cố
|
10
|
10
|
10
|
9
|
8
|
|
b
|
Phòng bán kiên cố
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Phòng tạm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Phòng học bộ môn
|
3
|
3
|
3
|
4
|
5
|
|
a
|
Phòng kiên cố
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
b
|
Phòng bán kiên cố
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Phòng tạm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Khối phục vụ học tập
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
a
|
Phòng kiên cố
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
b
|
Phòng bán kiên cố
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
c
|
Phòng tạm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
Khối P hành chính - quản trị
|
12
|
12
|
12
|
10
|
11
|
2017, đổi vị trí với trường TH
|
1
|
Phòng kiên cố
|
12
|
12
|
12
|
10
|
11
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Phòng tạm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Thư viện
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
2017, đổi vị trí với trường TH
|
1
|
Phòng kiên cố
|
01
|
01
|
01
|
-
|
-
|
2
|
Phòng bán kiên cố
|
-
|
-
|
-
|
01
|
01
|
- Có đầy đủ phòng học, phòng bộ môn, văn phòng, phòng làm việc và các phòng chức năng. Diện tích sân chơi, bãi tập đảm bảo theo tiêu chuẩn. Cảnh quan và vệ sinh môi trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung:
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng Văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu.
- Tăng cường sự gắn kết giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức xã hội và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển năng lực cá nhân.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về tổ chức và hoạt động trong nhà trường, đảm bảo sự thống nhất.
b. Công tác đội ngũ:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức hàng năm, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên: Làm tốt công tác đánh giá chất lượng cán bộ giáo viên nhân viên theo quy định. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những CBGV có thành tích xuất sắc.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn bó với nhà trường.
c. Chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Duy trì công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình, nội dung giáo dục và chất lượng giáo dục.
d. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo tiếp tục đầu tư hoàn thiện các hạng mục còn thiếu theo yêu cầu trường đạt chuẩn quốc gia. (Nhà đa năng, sân chơi giáo dục thể chất cho học sinh ...)
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy và quản lý; xây dựng hệ thống thông tin giữa cấp trên với nhà trường, giữa cán bộ quản lý với các giáo viên, tổ chuyên môn...
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp. Trang bị các thiết bị phục vụ dạy - học, làm việc đạt chuẩn. Phấn đấu đạt thư viện chuẩn. - Các phòng tin học, thí nghiệm thực hành, phòng đa chức năng được trang bị nâng cấp theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá.
e. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường sự hỗ trợ, đóng góp nguồn khuyến học của phụ huynh học sinh để động viên và kích thích thần học tập, cố gắng vươn lên của học sinh.
f. Công tác thông tin tuyên truyền:
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả cổng thông tin điện tử của trường. Cung cấp trao đổi các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các hội thảo, … Khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động do ngành và địa phương phát động.
- Đẩy mạnh tuyên truyền và phát huy các giá trị truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng và phát triển của nhà trường.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện”. Vận động cộng đồng chăm lo sự nghiệp giáo dục thông qua việc huy động các nguồn tài lực từ học sinh, cựu học sinh, cha mẹ học sinh, các cơ quan, xí nghiệp, công ty đóng trên địa bàn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hiệu trưởng:
- Sau khi được cấp trên phê duyệt, sẽ tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, phụ huynh, học sinh và các tổ chức cá nhân có liên quan. Thành lập ban kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện theo từng năm học, cụ thể.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhà trường.
- Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và theo từng giai đoạn phát triển.
2. Đối với phó hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Đối với tổ chuyên môn và các đoàn thể:
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, thời gian thực hiện, các nguồn lực cần huy động và người chịu trách nhiệm thực hiện.
- Phân công hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phụ trách. Định kỳ kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên trong tổ thực hiện tốt các nội dung và giải pháp đề ra, tham gia góp ý với lãnh đạo nhà trường để điều chỉnh, bổ sung những nội dung cho phù hợp nhằm thực hiện tốt kế hoạch chiến lược.
4. Đối với các cán bộ, giáo viên và nhân viên:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân. Báo cáo kết quả thực hiện theo học kỳ, năm học; đề xuất những giải pháp để thực hiện hiệu quả kế hoạch.
- Không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu trở thành các giáo viên, nhân viên giỏi. Phát huy năng lực bản thân tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển chung của nhà trường.
5. Đối với học sinh:
- Tích cực tham gia học tập để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
- Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
6. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động các phụ huynh quan tâm, đầu tư cho việc học tập của con em.
VI. ĐỀ XUẤT - KIẾN NGHỊ
1. Đối với Phòng giáo dục – đào tạo huyện:
- Phê duyệt bản kế hoạch chiến lược.
- Tham mưu các cấp có thẩm quyền đầu tư CSVC, cơ chế chính sách và nhân lực để nhà trường thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
2. Đối với chính quyền địa phương, UBND huyện:
- Hỗ trợ tài chính, nguồn nhân lực và tiếp tục đầu tư xây dựng trường - lớp,
các phòng chức năng hoàn thiện theo chuẩn để nhà trường thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển đến năm 2019.
|
PHÊ DUYỆT CỦA PGD&ĐT TIÊN YÊN
(Ghi ý kiến, ký tên và đóng dấu)
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Vy
|
|