Kế hoạch năm học 2024-2025
30/10/2024
UBND HUYỆN TIÊN YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NGŨ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 44/KH - THĐN Đông Ngũ, ngày 30 tháng 8 năm 2024
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025
Căn cứ Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 09/08/2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh Quyết định về việc ban hành hhung Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Công văn số 1232/PGD&ĐT-GDTH ngày 15 tháng 8 năm 2024 của Phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024 – 2025;
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và địa phương;
Trường Tiểu học Đông Ngũ xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
A. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHỈ TIÊU NĂM HỌC 2023-2024
Trường Tiểu học Đông Ngũ được thành lập Quyết định số 2168/QĐ-UBND về việc sáp nhập trường Tiểu học Đông Ngũ I và trường Tiểu học Đông Ngũ II thành trường Tiểu học Đông Ngũ kể từ ngày 01/8/2024. Để đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu năm học trước, trường Tiểu học Đông Ngũ đánh giá gộp chỉ tiêu thực hiện sau khi sáp nhập trường như sau:
I. Chất lượng giáo dục.
* Tổ chức học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh.
* Tổ chức cho học sinh ăn nghỉ bán trú tại trường 363 em.
* Tham gia kiểm tra cuối năm học: 830 em
* Học sinh rèn luyện trong hè: 04/830 = 0,48% (Kết quả: 01 HS rèn luyện trong hè đánh giá lại được HTCT lớp 1).
* Chất lượng học sinh: Hoàn thành tốt và Hoàn thành: 827/830 = 99,6% (Đạt chỉ tiêu đề ra); Chưa hoàn thành chương trình lớp học: 03/830 = 0,4% (Giảm 0,08%).
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%, trẻ 11 tuổi hoàn thành Chương trình Tiểu học đạt 140/142 = 98,6% (Giảm 0,09%); Duy trì ổn định sĩ số học sinh đạt 100%, không có học sinh bỏ học. Chất lượng giáo dục học sinh được nâng lên: Tỷ lệ hoàn thành chương trình lớp 827/830 = 99,6% (không tăng so với năm học trước); chất lượng đại trà ổn định và bền vững hơn; học sinh được khen thưởng cấp trường tăng so với năm học trước cụ thể:
* Khen thưởng học sinh trong năm học: 571/830 = 68,8% (Tăng 0,4 so với năm học trước)
- HTXS các nội dung học tập và rèn luyện: 287/830 = 35%.(Tăng 0,07 so với năm học trước)
- HS có thành tích tiêu biểu, vượt trội về NL, PC: 284/830 = 34%. (Tăng 0,3 so với năm học trước)
Đánh giá chung về chất lượng đại trà: Chất lượng đại trà có nhiều chuyển biến so với năm học trước.
+ Không có học sinh vi phạm kỷ luật.
* Kết quả tham gia các cuộc thi, giao lưu học sinh năng khiếu: Cấp huyện: 76 học sinh; Cấp tỉnh: 05 học sinh (Huy chương Bạc giải Điền kinh nội dung thi tiếp sức nữ, Nhì cờ vua cấp tỉnh; Khuyến khích tiếng Anh IOE trên mạng Internet); Giấy khen HS hoàn thành tốt cấp Quốc gia thi IOE tiếng Anh trên mạng Internet: 02 HS.
II. Chất lượng đội ngũ
Đội ngũ cán bộ giáo viên là một trong những nhân tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, nhà trường đã xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí, sử dụng hiệu quả đội ngũ, đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch giáo dục của năm học; cử giáo viên tham gia đủ đầy các lớp bồi dưỡng, tập huấn với tinh thần học tập nghiêm túc, chủ động và sáng tạo, phát huy tốt vai trò đội ngũ giáo viên cốt cán tư vấn, giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; tạo sự lan tỏa, kết nối giữa các tổ chuyên môn nhằm thực hiện tốt sứ mệnh của người giáo viên. 100% cán bộ, giáo viên của nhà trường đều có ý thức chấp hành nề nếp của nhà trường, có hướng phấn đấu tốt, tích cực học tập chuyên môn và kinh nghiệm của đồng nghiệp; thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các đợt thi đua do ngành và địa phương phát động.
Qua đó, kết quả năm học 2023 - 2024, chất lượng đội ngũ được nâng lên đáng kể (thể hiện kết quả thi đua)
Xếp loại chuẩn nghề nghiệp tự đánh giá: Tỷ lệ xếp loại Tốt: 35/48 = 73% (tăng 3,8% so với năm học trước); tỷ lệ xếp loại Khá: 13/48 = 27%; không còn giáo viên xếp loại Đạt.
III. Kết quả thi đua.
Cá nhân:
- Danh hiệu “Lao động tiên tiến”: 54/55 = 98,2%
- Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”: 18/55 = 32,7%
- Giáo viên tiểu học dạy giỏi cấp trường: 40/48 = 83,3%
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 20/48 = 41,6%
- Sở GD&ĐT tặng giấy khen: 04/55 = 7,3%
- UBND huyện khen: 03/55 = 5,45%
- UBND tỉnh tặng bằng khen: 03/55 = 5,45%;
- Đề nghị Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen: 01/55 = 1,8%
Tập thể:
- Chi bộ: đạt chi bộ Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Trường: Tập thể Lao động tiên tiến; Tập thể Lao động xuất sắc; Cờ thi đua của UBND tỉnh; Đề nghị công nhận tặng Huân chương lao động hạng 3.
- Tổ: UBND huyện khen: 02
- Công đoàn: Đã có thành tích xuất sắc trong phong trào xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh và hoạt động công đoàn năm 2023.
- Chi đoàn: Chi đoàn xuất sắc
- Liên đội: Liên đội xuất sắc cấp huyện
* Những mặt còn tồn tại hạn chế
Thứ nhất: Trang thiết bị dạy học cho chương trình giáo dục phổ thông chưa được cấp đầy đủ, còn thiếu lớp 3.
Thứ hai: Một người có thể kiêm nhiều nhiệm vụ và có những nhiệm vụ không đúng chuyên môn nên ảnh hưởng nhiều đến công việc.
* Nguyên nhân của những hạn chế
- Việc cung cấp trang thiết bị dạy học phải theo quy trình và qua nhiều khâu đoạn.
- Đội ngũ có mặt so với chỉ tiêu được giao còn thiếu, do đó khó khăn trong việc bố trí sắp xếp công việc.
- 397/830 = 47,8% học sinh trong trường là con đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng tiếp thu chậm. Điều kiện kinh tế của nhiều gia đình còn khó khăn, nhận thức của một số cha mẹ học sinh còn hạn chế.
B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Thuận lợi.
- Nhà trường được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
- Đội ngũ giáo viên có đủ về cơ cấu, số lượng. Trình độ, năng lực đồng đều, có kinh nghiệm công tác đều đạt giáo viên giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh.
- Tập thể cán bộ, giáo viên có tinh thần đoàn kết, trách nhiệm cao, tự giác, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp quản lý giáo dục: UBND huyện, Phòng GD&ĐT, Đảng ủy – HĐND – UBND xã Đông hải.
- Đa số phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của học sinh, thường xuyên trao đổi phối hợp với các thầy cô giáo để có biện pháp giáo dục học sinh phù hợp.
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp quản lý giáo dục: UBND huyện, Phòng GD&ĐT, Đảng ủy – HĐND – UBND xã Đông Ngũ, trang bị tương đối đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
- Trình độ, năng lực đồng đều, có kinh nghiệm công tác, 83,3% đạt giáo viên giỏi cấp trường, nhiều GV đạt cấp huyện, có giáo viên cấp tỉnh.
- Tập thể cán bộ, giáo viên có tinh thần đoàn kết, trách nhiệm cao, tự giác, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Các em học sinh ngoan, biết nghe lời thầy cô, tự giác học tập.
2. Khó khăn.
- Trường có nhiều điểm trường và cách xa nhau về mặt địa lý.
- Số học sinh dân tộc thiểu số chiếm phần nhiều, giao tiếp còn nhút nhát, vốn tiếng Việt, kĩ năng sống của các em còn hạn chế.
- Gần 10% học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn: hộ cận nghèo, mồ côi bố,... các em ít được sự quan tâm chăm sóc đúng mức, thiếu thốn tình cảm và giáo dục gia đình không phù hợp nên ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục chung.
- Đội ngũ nhân viên còn thiếu, số giáo viên, nhân viên có mặt so với giao biên chế chưa đủ nên rất khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
II. Quy mô trường lớp; đội ngũ và cơ sở vật chất.
1. Quy mô trường lớp, học sinh.
- Tổng số lớp: 30; Tổng số học sinh: 821
STT Họ và tên GV Lớp Sĩ số Nữ Nam DT NDT KT T.Anh
Toàn trường 30 821 393 427 396 193 18 506
1 Hoàng Thị Thìn 1A1 30 11 19 11 6 0
2 Tô Thị Hương 1A2 30 14 16 7 3 0
3 Hoàng Thị Liễu 1A3 30 17 13 9 5 0
4 Trần Thị Làu 1B1 26 18 8 18 12 0
5 Nguyễn Thị Miền 1B2 28 16 12 15 10 0
Cộng Khối 1 144 75 68 60 36 0
1 Chíu Tài Múi 2A1 28 13 15 9 4 0
2 Từ Quang Diễn 2A2 30 11 19 11 3 0
3 Phạm Thị Khuyến 2A3 28 16 12 9 3 0
4 Lê Thu Hiền 2A4 30 12 18 9 7 1
5 Phạm Thị Thùy 2B 30 12 18 24 10
6 Trần Thị Hoa 2C 12 4 8 12 4 1
7 Hoàng Thị Nga 2D 13 4 9 12 4 1
Cộng Khối 2 171 72 99 86 35 3
1 Nình Móc Lồ 3A1 30 14 16 10 5 30 30
2 Tô Thị Thịnh 3A2 30 17 13 5 4 30 30
3 Vi Thị Hương 3A3 29 17 12 11 5 29 29
4 Phạm Thị Luyến 3A4 29 16 13 14 6 29 29
5 Lăng Thị Liễu 3B 31 15 16 23 12 31 31
6 Tô Văn Chu 3D 11 7 4 11 7 11 11
Cộng Khối 3 160 85 74 74 39 2 160
1 Tô Thị Lan 4A1 28 12 16 7 3 1 28
2 Dương Thị Huệ 4A2 28 10 18 11 5 28
3 Phạm Thị Hân 4A3 28 14 14 10 4 1 28
4 Hà Văn Thủy 4A4 28 11 17 12 5 28
5 Đàm Lệ Quyên 4B1 25 13 12 23 11 2 25
6 Lê Thị Hải 4B2 24 11 13 23 10 3 24
Cộng Khối 4 161 71 90 86 38 7 161
1 Nguyễn Thị Thảo 5A1 31 16 15 13 6 1 31
2 Nguyễn Thị Yến 5A2 30 13 17 15 7 1 30
3 Hoàng Văn Thắng 5A3 30 13 17 12 7 1 30
4 Nguyễn Thị Diệp 5A4 32 13 19 13 7 1 32
5 Đinh Bình Trượng 5A5 28 13 15 14 5 1 28
6 Vũ Thị Thủy 5B 34 21 13 23 13 1 34
Cộng Khối 5 185 89 96 91 45 6 185
Toàn trường 30 821 393 427 396 193 18 506
- Tỉ lệ huy động trẻ 6 tuổi: 138/138 = 100%
- Tỉ lệ huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt 100%.
- Tỉ lệ học sinh học 9 buổi/tuần: 821/821= 100%
- Tỉ lệ học sinh học Tiếng Anh: 506/821 = 61,63%
- Tỉ lệ học sinh lớp 3,4,5 học Tiếng Anh: 506/506 = 100%
- Tỉ lệ học sinh bình quân 27,36 HS/lớp.
2. Đội ngũ CB, GV, NV hiện có
- Tổng số: 50 đ/c trong đó:
+ CBQL: 03 (01 Hiệu trưởng, 02 Phó Hiệu trưởng)
+ Nhân viên: 02 (01 Thư viện - thiết bị; 01 Kế toán)
+ Giáo viên: 45
CBQL Nhân viên TPT GV
Tiểu học GV bộ môn Tổng
ÂN MT GDTC TA
Biên chế 3 2 1 34 2 4 2 2 50
Hợp đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cần 3 3 1 34 2 2 2 3 50
Thừ/Thiếu 0 1 0 0 0 +2 0 -1
Đại học 3 2 1 34 2 3 2 2 50
Cao đẳng 1 1 2
3. Cơ sở vật chất, thiết bị.
* Ư điểm:
- Cơ cấu công trình: Phòng học để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh tương đối đầy đủ. Khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ở nội trú, nhà để xe, sân chơi, khu nhà vệ sinh tương đối đảm bảo theo quy định.
- Các phòng học được trang bị đầy đủ bàn ghế, quạt mát, điện thắp sáng đảm bảo theo quy định của điều 46 Điều lệ trường Tiểu học.
- Cụ thể theo điểm trường:
STT Các phòng Đông Thắng Đồng Mộc Bình Sơn
1 Hiệu trưởng 1
2 Phó Hiệu trưởng 1
3 Văn phòng 1
4 Đội 1
5 Y tế 1
6 Phòng học 17 3 3
7 Âm nhạc 1
8 Mĩ thuật 1
9 Tin học 1 1 1
10 Ngoại ngữ 1
11 Trải nghiệm 1
12 Thư viện 1
13 Nhà vệ sinh Giáo viên 1
14 Nhà vệ sinh Học sinh 1 1 1
15 Phòng nghỉ Giáo viên 1 1 1
16 Nhà để xe 1 1 1
17 Nhà bếp, nhà ăn 1
18 Phòng kho 1
- Điểm chính được cấp mới năm 2024:
STT Tên phòng
(tại điểm chính được cấp mới năm 2024) Số lượng Diện tích
I Khối phòng hành chính quản trị:
1 Phòng Hiệu trưởng 01 25,68 m2
2 Phòng Phó Hiệu trưởng 01 25,68 m2
3 Phòng tiếp khách (Kế toán) 01 25,68 m2
4 Phòng Đoàn thể 01 25,68 m2
5 Văn phòng 01 25,68 m2
6 Phòng họp 01 52,62 m2
7 Phòng bảo vệ 01 28,2 m2
8 Nhà xe 1 01 150 m2
9 Nhà xe 2 01 110 m2
10 Phòng vệ sinh Nam (dãy hiệu bộ) 03 23,59 m2/ /1 phòng
11 Phòng vệ sinh Nữ (dãy hiệu bộ 03 23,59 m2/ /1 phòng
II Khối phòng học tập:
12 Phòng học lý thuyết (Lớp học) 20 52,9 m2/ /1 phòng
13 Phòng Tin học 01 52,9 m2
14 Phòng Ngoại ngữ 01 52,9 m2
15 Phòng Âm nhạc 01 80,13 m2
16 Phòng Mĩ thuật 01 80,13 m2
17 Phòng đa chức năng 01 52,9 m2
18 Phòng khoa học công nghệ 01 68,03 m2
19 Nhà đa năng 01 802 m2
III Khối phòng hỗ trợ học tập:
20 Phòng Thiết bị Giáo dục 01 52,9 m2
21 Phòng truyền thống 01 52,9 m2
22 Phòng Đoàn đội 01 25,68 m2
23 Phòng Hỗ trợ HSKT 01 25,68 m2
24 Phòng đọc học sinh 01 81,94 m2
25 Phòng đọc Giáo viên 01 52,9 m2
26 Kho sách 01 25,44 m2
IV Khối phụ trợ:
27 Phòng y tế 01 25,68 m2
28 Phòng nghỉ GV (2 dãy trái phải từ cổng nhìn vào) 06 25,68 m2/ /1 phòng
29 Phòng giáo viên 01 54,73 m2
30 Phòng vệ sinh Nam 06 23,59 m2/ /1 phòng
31 Phòng vệ sinh Nữ 06 23,59 m2/ /1 phòng
32 Bồn hoa cây cảnh tường rào 5752,6 m2
33 Kho nhà trường 01 52,9 m2
V Khu sân chơi thể dục, thể thao
34 Sân trường 3590 m2
35 Sân bóng đá 01 1655,7 m2
36 Sân bóng rổ 01 608,0 m2
37 Sân đường nội bộ 5642,6 m2
38 Đường chạy 559,7 m2
Khối phòng tổ chức ăn
39 Nhà bếp, nhà ăn 02 355,0 m2
* Hạn chế:
- Dãy nhà ăn của học sinh bán trú tại điểm trường Đông Thắng bị rột ứ đọng nước gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của nhà trường.
- Dãy nhà để xe cho GV, HS tại điểm chính chưa đủ diện tích phù hợp với lượng xe của CBGV,NV, HS do sáp nhập.
- Một số hạng mục công trình tại điểm chính chưa đảm bảo về chất lượng (sân bóng đá), bàn ghế phòng Tin học, phong Công nghệ nên chưa nghiệm thu và đưa vào sử dụng…..
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024-2025
A - NHIỆM VỤ CHUNG
1. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông (Chương trình GDPT 2018) cấp tiểu học đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai đối với lớp 5 bảo đảm hoàn thành chương trình và nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.
2. Chú trọng thực hiện công tác phát triển mạng lưới trường, lớp và đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019. Tăng cường bảo đảm an toàn trường học; thực hiện hiệu quả phân cấp quản lý gắn với trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện kế hoạch năm học theo quy định và phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
3. Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; tham mưu các cấp lãnh đạo để có đủ giáo viên Tiếng Anh, đảm bảo chất lượng dạy học các môn học theo Chương trình GDPT; tạo điều kiện cho 100% giáo viên dạy lớp 5 được bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và được hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 5 năm học 2024-2025; thực hiện hiệu quả công tác đánh giá và bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn hiệu trưởng.
4. Đẩy mạnh chuyển đổi số, đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học ; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nề nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường.
5. Tiếp tục thực hiện công tác kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; phát động, tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học.
B - NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
1. Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn trường học
* Nhiệm vụ - Chỉ tiêu:
- Duy trì vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; chủ động các phương án tổ chức dạy học linh hoạt, phù hợp với học sinh và điều kiện thực tiễn, đề phòng trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh tại địa phương, nhà trường trên cơ sở đánh giá tổng kết, rút kinh nghiệm từ các năm học trước.
- Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ về giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh, xây dựng văn hóa học đường; công tác xã hội, công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường học, công tác bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.
- 100% học sinh đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch bệnh và được tham gia học tập bằng mọi hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến theo kế hoạch giáo dục nhà trường.
- Thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng văn hóa học đường. Không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường trong trường học. Ngăn chặn tội phạm, tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học.
* Các biện pháp thực hiện:
- Làm tốt công tác vệ sinh môi trường trong trường học, thường xuyên tuyên truyền phòng chống dịch bệnh. Phối hợp với trạm Y tế xã Đông Ngũ tổ chức khám sức khỏe cho học sinh đầu năm học, tiêm vắc xin phòng chống dịch bệnh theo kế hoạch cho học sinh.
- Thực hiện linh hoạt các phương án phòng chống dịch bệnh, thiên tai; tổ chức dạy học trực tiếp hoặc kết hợp dạy trực tiếp với trực tuyến phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm, giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh về tầm quan trọng của công tác xây dựng văn hóa học đường, đưa nội dung xây dựng văn hóa học đường vào kế hoạch hoạt động của nhà trường, của tổ chuyên môn, các lớp học.
- Xây dựng môi trường trong trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.
- Nâng cao cảnh giác, phòng ngừa tội phạm, không để các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trường học.
2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt thực hiện và hoàn thành chương trình năm học
* Nhiệm vụ - Chỉ tiêu:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo quy định ; theo hướng dẫn tại Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (gọi tắt là Công văn số 2345), triển khatriển khai đồng bộ tới 100% CB, GV yêu cầu thực hiện nghiêm túc.
* Các biện pháp thực hiện:
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn căn cứ nội dung chương trình giáo dục, xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục của tổ bảo đảm thực hiện một cách linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch thời gian năm học.
- Thống nhất việc tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học tự chọn đảm bảo tổng số tiết/năm học được quy định trong chương trình; bố trí thời gian thực hiện chương trình khoa học, không gây áp lực đối với học sinh; quan tâm củng cố, bổ sung những nội dung có liên quan ở lớp học dưới; Linh hoạt trong tổ chức thực hiện đảm bảo cuối năm học sinh đạt được yêu cầu cần đạt theo quy định; Chú trọng các nội dung liên quan đến trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học để học sinh phát huy năng lực đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn.
- Giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình
môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế
trong sách giáo khoa; đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và đặc điểm đối tượng học sinh của lớp để xây dựng kế hoạch bài dạy. Đề xuất những nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung, tích hợp, điều chỉnh thời lượng thực hiện; nguồn học liệu và thiết bị dạy học; hình thức tổ chức và phương pháp dạy học. Chủ động về hình thức tổ chức và phương pháp đánh giá; xây dựng phân phối chương trình dạy học linh hoạt phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện tổ chức dạy học, bảo đảm các yêu cầu cần đạt của chương trình đối với môn học, hoạt động giáo dục để đạt hiệu quả cao nhất.
- Trang bị và yêu cầu khai thác sử dụng tối đa thiết bị dạy học ứng dụng CNTT được lắp ở 30/30 lớp chủ nhiệm, 100% các phòng học bộ môn, phòng trải nghiệm tổ chức dạy học đảm bảo KHGD môn học.
- Nhà trường, tổ chuyên môn kiểm tra, giá sát thường xuyên việc thực hiện KHGD môn học, hoạt động giáo dục của giáo viên để có điều chỉnh, đôn đốc thực hiện đảm bảo đạt hiệu quả kế hoạch bài dạy.
b) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
* Nhiệm vụ - Chỉ tiêu:
- Thực hiện chương trình GDPT 2018 theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn đã được ban hành.
- 100% CB,GV được tham gia tập huấn thay sách giáo khoa theo chương trình GDPT 2018.
- 100% học sinh thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo quy định, tổ chức dạy học chương trình bộ sách giáo khoa theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh với tài liệu sách Cánh Diều (Toán, TN&XH, Mĩ thuật, GDTC, Tin học, Công nghệ, Khoa học, Lịch sử và Địa lí) và tài liệu sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Âm nhạc). Phối hợp với cha mẹ học sinh, huy động nguồn lực xã hội hóa thực hiện đảm bảo 100% học sinh có đủ sách giáo khoa để tham gia học tập.
* Các biện pháp thực hiện:
- Bảo đảm tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu ; bảo đảm tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để dạy đủ các môn học, hoạt động giáo dục và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc , các môn học tự chọn theo quy định của Chương trình GDPT 2018. Kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sự, truyền thống của địa phương. Quán triệt thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học đã được Bộ GDĐT, Sở GDĐT ban hành, hướng dẫn .
- Nhà trường tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết không quá 35 phút (dạy 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần). Tổ chức bán trú tự nguyện phù hợp với điều kiện nhà trường, theo nhu cầu thỏa thuận của cha mẹ học sinh, sự hướng dẫn quản lý cấp trên. Quan tâm thực hiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, sức khỏe dinh dưỡng cho học sinh học tập.
- Phân công giáo viên dạy học đảm bảo dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định, sắp xếp thời khóa biểu khoa học đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
- Tổ chức các hoạt động sinh hoạt câu lạc bộ cho học sinh sau giờ học chính khóa trong ngày theo nhu cầu, sở thích của học sinh, sự đồng thuận của phụ huynh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để học sinh vui chơi, giải trí bảo đảm an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu đã đề ra: Câu lạc bộ văn nghệ - thể dục thể thao, Tiếng Anh,...
3. Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh, Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh
* Nhiệm vụ - chỉ tiêu
Triển khai theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT về tổ chức dạy học các môn Ngoại ngữ 1 cấp Tiểu học phù hợp với điều kiện tình hình thực tế tại nhà trường, địa phương.
- Đối với lớp 1 và lớp 2:
+ Lớp 1, lớp 2: Không thực hiện Chương trình môn tiếng Anh tự chọn do không có đủ giáo viên tiếng Anh, không bảo đảm các yêu cầu được quy định trong Chương trình GDPT 2018 . Nhà trường tuyên truyền tới cha mẹ học sinh cho con học tập, làm quen với tiếng Anh qua truyền hình trong chuyên mục “Làm quen với Tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 phát trên sóng kênh VTV7 và các ứng dụng khác.
- Đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5:
+ 100% học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 được học Tiếng Anh chương trình 4 tiết/tuần theo chương trình môn Tiếng Anh bắt buộc, phù hợp với khả năng tổ chức nhà trường, nhu cầu học sinh và của cha mẹ học sinh, bảo đảm tính liên thông và theo các yêu cầu được quy định trong chương trình các môn Tiếng Anh và các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GD&ĐT .
+ Giáo viên giảng dạy tiếng Anh đạt chuẩn năng lực tiếng Anh hàng năm được bồi dưỡng về năng lực, nghiệp vụ dạy tiếng Anh tiểu học.
* Các biện pháp thực hiện:
+ Tăng cường sử dụng Hệ thống học liệu tiếng Anh trên máy tính và trực tuyến cấp tiểu học theo Kế hoạch số 160/KH-BGDĐT bảo đảm chất lượng, thiết thực, phù hợp với điều kiện, khả năng đáp ứng của địa phương.
+ Tuyên truyền thực hiện xã hội hóa theo tinh thần tự nguyện trong dạy học tiếng Anh để tăng cường thời lượng học; dạy học tiếng Anh qua các chủ đề Toán và Khoa học; dạy học một số môn học bằng tiếng nước ngoài . Tăng cường tổ chức cho giáo viên, học sinh học tiếng Anh qua truyền hình, các phương tiện truyền thông, các nguồn học liệu phù hợp khác. Đẩy mạnh thực hành tiếng Anh qua các hoạt động như đọc truyện, hoạt động trải nghiệm, tạo môi trường tiếng Anh ngoài lớp học, các sân chơi, giao lưu cho học sinh theo chỉ đạo của Bộ GDĐT .
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học tiếng Anh, đặc biệt khai thác tối đa và hiệu quả hệ thống sách mềm trên trang sachmem.vn và hoclieu.vn trong giảng dạy chương trình tiếng Anh.
+ Tạo mọi điều kiện để giáo viên tiếng Anh tham gia tập huấn, học tập trao đổi chuyên môn. Phối hợp tổ chức SHCM cho giáo viên tiếng Anh theo cụm trường.
+ Hợp đồng giáo viên tiếng Anh các trường lân cận dạy thỉnh giảng, kết hợp dạy trực tuyến hoặc gộp lớp để đảm bảo học sinh được học đủ số tiết theo quy định.
+ Thực hiện xây dựng môi trường ngoại ngữ trong nhà trường: sinh hoạt CLB Tiếng Anh (English Club); trang trí trường lớp theo chủ điểm (topic-based decoration); thể dục đầu giờ hoặc giữa giờ (Dancing at break time); từ vựng của tuần (Vocabulary of the week);.... Tiếp tục tuyên truyền, triển khai cuộc thi tiếng Anh trên mạng Internet (IOE, Vì em giỏi tiếng Anh Quảng Ninh, Vioedu), phấn đấu có học sinh đạt giải năng khiếu tiếng Anh các cấp.
b) Tổ chức dạy học Tin học
* Nhiệm vụ - Chỉ tiêu:
- 100% học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 được học Tin học bắt buộc 01 tiết/tuần tại phòng Tin học theo yêu cầu được quy định trong Chương trình GDPT 2018; thực hiện các giải pháp để tổ chức dạy học môn Tin học theo hướng dẫn của Sở GDĐT .
- Giáo viên giảng dạy Tin học có chứng chỉ bồi dưỡng về năng lực, nghiệp vụ dạy Tin học tiểu học.
* Các biện pháp thực hiện:
- Thực hiện các hoạt động giáo dục tin học, giáo dục kĩ năng công dân số cho học sinh theo hướng dẫn của Sở GDĐT . Dựa vào điều kiện thực tế, đội ngũ giáo viên, linh hoạt các giải pháp tăng cường hoạt động giáo dục Tin học và giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh lớp 1, lớp 2 để thực hiện“hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số” đồng thời làm cơ sở để học sinh tiếp cận, học tập thuận lợi môn Tin học ở các lớp 3, lớp 4, lớp 5. Đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5 tăng cường thời lượng, nội dung theo từng chủ đề, mạch kiến thức nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức trong môn Tin học đồng thời tạo điều kiện để học sinh được nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, mở rộng kiến thức Tin học, phát triển năng lực Tin học.
- Xây dựng các giải pháp, phương án sử dụng, bố trí, phân công giáo viên linh hoạt, phù hợp, đáp ứng đúng nội dung và yêu cầu cần đạt tương ứng theo quy định của Chương trình. Tổ chức hiệu quả hoạt động câu lạc bộ Tin học, giáo dục kĩ năng công dân số.
- Tuyên truyền tới cha mẹ học sinh về nội dung chương trình dạy học Tin học bắt buộc theo CTGDPT 2018 đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5 và việc dạy học tích hợp giáo dục kỹ năng công dân số đối với học sinh tiểu học để cùng phối hợp giáo dục.
- Tổ chức chuyên đề “Dạy học giáo dục kĩ năng công dân số cho học sinh lớp 4 thông qua môn Toán” ; Chuyên đề “Dạy học môn Tin học lớp 4 theo Chương trình GDPT 2018”
4. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình giáo dục phổ thông
* Nhiệm vụ - Chỉ tiêu:
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương tích hợp, lồng ghép trong kế hoạch giáo dục nhà trường vào chương trình các môn học, hoạt động trải nghiệm phải phù hợp, khoa học theo văn bản hướng dẫn của của Sở GDĐT, Phòng GD&ĐT một cách linh hoạt, phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường, đảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục.
- Thực hiện đảm bảo việc cập nhật, bổ sung hệ giá trị lịch sử, văn hoá, con người Quảng Ninh trong dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Công văn số 944/SGDĐT-GDPT ngày 27/6/2024 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn cập nhật, bổ sung hệ giá trị lịch sử, văn hóa con người Quảng Ninh vào nội dung giáo dục địa phương từ năm học 2024-2025.
- 100% học sinh học Chương trình GDPT 2018 được tổ chức dạy học giáo dục địa phương theo tài liệu giáo dục địa phương của Tỉnh Quảng Ninh.
* Các biện pháp thực hiện:
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn rà soát nội dung và tổ chức dạy học lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục của địa phương đưa vào kế hoạch giáo dục trong chương trình các môn học, hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn học, hoạt động giáo dục, không gây áp lực, quá tải cho học sinh khi thực hiện. Cụ thể:
+ Giáo viên tổ chức dạy học mạch nội dung giáo dục “Địa phương em” theo Tài liệu giáo dục địa phương lớp 4 tỉnh Quảng Ninh trước khi tổ chức dạy học các nội dung khác của mạch nội dung “Địa phương và các vùng miền của Việt Nam” theo quy định của Chương trình GDPT 2018 và sách giáo khoa được lựa chọn đối với môn Lịch sử và Địa lí lớp 4. Thực hiện dạy 4 tiết gắn vào bài 2 trong môn Lịch sử và Địa lí lớp 4.
+ Nội dung giáo dục địa phương được tích hợp lồng ghép trong môn học/HĐGD: Đạo đức, TNXH, Tiếng Việt, HĐTN,... từ lớp 1 đến lớp 5; Nội dung giáo dục truyền thống lịch sử huyện Tiên Yên tích hợp vào môn Lịch sử và địa lý lớp 4, lớp 5 (thực hiện từ năm học 2022-2023)
+ Tổ chức thực hiện theo từng chủ đề/mạch kiến thức đã được thiết kế trong tài liệu giáo dục địa phương với hình thức linh hoạt, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường. Thực hiện chuyên đề GDĐP qua môn Đạo đức lớp 3.
+ Chọn nội dung/mạch kiến thức phù hợp, thực hiện tích hợp, lồng ghép, bổ sung, thay thế trong quá trình dạy học các môn học/hoạt động giáo dục và được thể hiện trong kế hoạch dạy học môn học/hoạt động giáo dục đảm bảo sự tương thích được thể hiện trong KHGD môn học/HĐGD.
+ Chọn chủ đề, nội dung phù hợp để xây dựng các hoạt động giáo dục tập thể kết hợp học tập trên lớp với hoạt động trải nghiệm, thực hành, tham quan thực tế, sưu tầm tư liệu, thực hiện dự án, hoạt động phục vụ cộng đồng, hoạt động tình nguyện,... nhằm gắn lí luận với thực tiễn, tạo hứng thú học tập cho học sinh; nâng cao hiểu biết về thời sự, văn hoá, lịch sử, kinh tế xã hội, giúp học sinh phát huy năng lực đã đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo dục vào thực tiễn địa phương.
5. Triển khai giáo dục STEM
* Nhiệm vụ - Chỉ tiêu:
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện giáo dục STEM theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Phòng GDĐT đảm bảo chất lượng và yêu cầu theo quy định.
- 100% cán bộ giáo viên nghiên cứu xây dựng kế hoạch bài dạy đối với những bài có thể tích hợp bộ phận hay toàn phần giáo dục STEM. Thực hiện tối thiểu 02 chủ đề STEM/khối lớp/học kỳ (tối thiểu 04 chủ đề STEM/khối lớp/năm học) đối với dạy học các môn học theo bài học STEM. Tăng cường tổ chức hoạt động trải nghiệm để học sinhh làm quen với nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, thực hành lắp ghép các mô hình, rô bốt....
* Các biện pháp thực hiện:
- Tạo điều kiện cho CBGV tham gia bồi dưỡng, tập huấn nội dung giáo dục STEM; đẩy mạnh tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề về thực hiện nội dung giáo dục STEM để nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện
hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông trong nhà trường.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh về vai trò của giáo dục STEM.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện giáo dục STEM trong kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục với hình thức linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường; Lựa chọn cuốn sách STEM của Tưởng Duy Hải chủ biên đưa vào dạy học trong Nhà trường.
- Tổ chuyên môn sinh hoạt trao đổi, chia sẻ thuận lợi, khó khăn, tìm giải pháp thực hiện việc dạy học Stem có hiệu quả, tham mưu đề xuất hỗ trợ kinh phí tổ chức dạy học Stem. Thực hiện đảm bảo về minh chứng dạy học nội dung giáo dục Stem thông qua việc tổ chức hội nghị chuyên đề, đánh giá, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm đảm bảo triển khai thực hiện giáo dục STEM của tổ chuyên ôn, nhà trường đạt chất lượng, hiệu quả và thiết thực.
- Sử dụng hiệu quả nguồn học liệu tại địa chỉ websitehttps://stemtieuhoc.edu.vn và tổ chức lựa chọn tài liệu, các nguồn học liệu khác theo quy định . Tổ chức dạy học STEM, thực hiện các chuyên đề tại phòng Khoa học và Công nghệ (đối với điểm trường chính) nhằm khai thác và phát huy về vai trò cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đạt hiệu quả.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc dạy học giáo dục STEM để có đánh giá thực tế hiệu quả công tác giảng dạy đồng thời năm bắt những khó khăn và có các biện pháp xử lý phù hợp, linh hoạt.
6. Nâng cao hiệu quả phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và phương pháp, hình thức đánh giá
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
* Nhiệm vụ - chỉ tiêu
- 100% giáo viên tích cực áp dụng đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, trong đó có phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, bảo đảm chất lượng, hiệu quả ;
- Các tổ chuyên môn duy trì sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học ; nâng cao chất lượng và thực chất trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm tạo thuận lợi cho quá trình triển khai hiệu quả phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học, học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy và thực hiện tiến trình dạy học mỗi bài học thành các hoạt động học với sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành; cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh; tham khảo các bài giảng trên truyền hình, kho học liệu số dùng chung của Bộ GDĐT để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên.
* Các biện pháp thực hiện:
- Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn nghiên cứu nội dung, chương trình môn học để xác định năng lực, phẩm chất cần hình thành cho học sinh sau mỗi bài học. Giáo viên tổ chức linh hoạt với các hình thức phù hợp theo kế hoạch giáo dục của nhà trường , thực hiện dạy học trên lớp theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Thực hiện dạy học tích hợp các nội dung giáo dục (giáo dục địa phương; giáo dục an toàn giao thông; giáo dục kĩ năng sống; giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục tài nguyên môi trường biển và hải đảo; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù lòa cho học sinh tiểu học; giáo dục về quyền con người; giáo dục kĩ năng công dân số, …)
- Khuyến khích giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh được thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện. Chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng các thành tố tích cực, vận dụng có hiệu quả “Sơ đồ tư duy” vào tổ chức dạy học một số môn học, bài học sao cho phù hợp, tổ chức thực hiện giáo dục STEM tiếp cận theo yêu cầu trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên thông qua các hình thức tập huấn, chuyên đề các cấp, hội thảo, tham quan học tập, kiểm tra, giám sát nhằm đánh giá, tư vấn để điều chỉnh kịp thời và thống nhất thực hiện tại đơn vị. Tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tế thông qua các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa;
b) Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức đánh giá
* Nhiệm vụ - chỉ tiêu
- 100% giáo viên nắm vững và thực hiện đúng quy định đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ;
- 100% học sinh đều được đánh giá công bằng, khách quan, ghi nhận sự tiến bộ của học sinh.
* Các biện pháp thực hiện:
- Chỉ đạo giáo viên tiếp tục nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Thực hiện đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT; bảo đảm phù hợp với kế hoạch dạy học, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Nhà trường chỉ đạo giáo viên sát sao với việc học tập và rèn luyện của học sinh, dành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ học sinh tự sửa lỗi và hoàn thành nội dung bài học; rà soát chất lượng học sinh, từ đó đưa ra các giải pháp tiếp tục nâng cao chất lượng học sinh đại trà, học sinh năng khiếu.
- Coi trọng đánh giá thường xuyên và thực hiện nghiêm túc các kì kiểm tra định kì. Thực hiện bài kiểm tra định kỳ đối với môn Tiếng Anh, môn Tin học và Công nghệ theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT trong việc thực hiện chương trình GDPT 2018.
- Cập nhật kết quả kiểm tra, đánh giá trên phần mềm smas đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.
- Thực hiện nghiêm túc bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, có giải pháp không để học sinh bỏ học.Thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội. Phối hợp bàn giao chất lượng học sinh lớp 5 lên lớp 6 với trường THCS Đông Ngũ nghiêm túc; tổ chức thực chất và hiệu quả việc bàn giao chất lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên.
- Tiếp tục tổ chức tập huấn, hướng dẫn các giáo viên về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề và tổ chức thực hiện bài kiểm tra định kỳ cho các môn học theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT và Quyết định số 2904/QĐ-BGDĐT ngày 07/10/2022 .
7. Thực hiện chương trình liên kết, có yếu tố nước ngoài
* Nhiệm vụ - chỉ tiêu
- Tùy theo điều kiện thực tế của nhà trường có thể triển khai thực hiện chương trình giáo dục tích hợp theo quy định ; áp dụng những mô hình giáo dục tiên tiến, hiện đại, đẩy mạnh hợp tác và hội nhập quốc tế để đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người học.
* Các biện pháp thực hiện:
- Tuyên truyền đến đội ngũ CBGV, NV, HS và cha mẹ học sinh về nội dung chương trình giáo dục tích hợp theo quy định đã được Bộ GDĐT thẩm định, phê duyệt và cho phép thực hiện trong việc áp dụng mô hình giáo dục tiên tiến, có yếu tố nước ngoài.
- Đề xuất Phòng GD&ĐT kiểm tra rà soát đảm bảo điều kiện theo đúng quy định khi có nhu cầu triển khai.
8. Một số hoạt động khác theo nhu cầu
a) Tổ chức bán trú:
* Nhiệm vụ - chỉ tiêu
- Tổ chức bán trú đảm bảo các quy định về an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh , phù hợp điều kiện thực tế trên cơ sở có sự thống nhất, tự nguyện của học sinh, sự thỏa thuận nhất trí giữa cha mẹ học sinh đúng quy định.
- Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ từ 400-500 học sinh tham gia bán trú tự nguyện tại 02 điểm trường.
* Các biện pháp thực hiện:
- Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, phân công đảm bảo số giáo viên trông trưa tại các phòng ăn, phòng ngủ để quản lý học sinh.
- Thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà cung cấp thực phẩm hoặc xuất ăn đảm bảo có đủ hồ sơ năng lực, chứng minh nguồn gốc thực phẩm và chịu trách nhiệm về an toàn thực phẩm.
- Thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch trong việc thu chi kinh phí phục vụ hoạt động bán trú.
- Ban chỉ đạo bán trú, cha mẹ học sinh thường xuyên thực hiện việc giám sát trong quá trình giao, nhận, chế biến thực phẩm hoặc các xuất ăn hàng ngày tại bếp ăn.
- Học sinh xem video câu chuyện cổ tích, phim hoạt hình qua màn chiếu hoặc đọc truyện, sách, báo khoảng 20-30 phút sau khi ăn, trước giờ ngủ buổi trưa dưới sự quản lý của giáo viên phụ trách bán trú. Quan tâm rèn luyện học sinh về kỹ năng sống, các năng lực, phẩm chất cần thiết, tính kỷ luật, tự phục vụ, trách nhiệm, chia sẻ, yêu thương.
- Huy động nguồn lực xã hội hóa hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh phải di chuyển điểm trường trong công tác thực hiện bán trú.
b) Tổ chức các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày:
* Nhiệm vụ - chỉ tiêu
- Thành lập các câu lạc bộ Văn hóa văn nghệ, Thể dục thể thao, Tiếng Anh, Tin học... trên tinh thần tự nguyện của học sinh và được sự đồng ý của cha mẹ học sinh theo các quy định, hướng dẫn của cơ quan quản lí và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng cơ chế, nội quy hoạt động câu lạc bộ theo các quy định, hướng dẫn của cơ quan quản lí và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
* Các biện pháp thực hiện:
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên phụ trách từng câu lạc bộ, lựa chọn nội dung, hình thức tổ chức câu lạc bộ theo nhu cầu, sở thích của học sinh, trong khoảng thời gian từ sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà; tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày.
- Việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày bảo đảm an toàn, thiết thực, hiệu quả, theo đúng mục tiêu đã đề ra.
II. Thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp; củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục và thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục
1. Rà soát, quy hoạch hợp lí mạng lưới trường, lớp
* Chỉ tiêu:
- 30/30 lớp = 100% các lớp có phòng học.
- 30/30 lớp = 100% học 9 buổi/tuần.
- 100% các lớp đảm bảo tỉ lệ 1,5 giáo viên/lớp.
* Các biện pháp thực hiện:
- Tổ chức dạy học tại 03 điểm trường: Khu chính Đông Ngũ, điểm trường Đông Thắng, điểm trường Đồng Mộc.
- Triển khai rà soát, trình cấp trên phê duyệt đảm bảo quy mô trường lớp gọn theo hướng dẫn của Bộ GDĐT , bảo đảm thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục 2019 và công bằng trong tiếp cận giáo dục, theo hướng thuận lợi cho việc học của học sinh gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông; khắc phục tình trạng nhiều điểm trường lẻ, trường học có quy mô nhỏ, trường học có quy mô lớp học và sĩ số học sinh/lớp vượt quá quy định; tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện sắp xếp, tổ chức lại cơ sở giáo dục tiểu học của địa phương.
2. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục và bảo đảm hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
a) Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
* Mục tiêu:
- 100 % học sinh tiểu học được phổ cập GDTH.
* Các biện pháp thực hiện:
- Chủ động rà soát, tham mưu với chính quyền địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 29/02/2024 của UBND huyện về thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn huyện Tiên Yên năm 2024.
- Tích cực, chủ động tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục xoá mù chữ theo các quy định của Chính phủ , Bộ GDĐT và Kế hoạch của UBND tỉnh ; tham mưu kiện toàn ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ các cấp; xây dựng kế hoạch, tập trung nguồn lực để củng cố, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, và xóa mù chữ mức độ 2 gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục.
- Tham gia tập huấn, điều tra, nhập số liệu vào hệ thống, hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình, thủ tục; nâng cao thực chất chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, bảo đảm thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
b) Thực hiện hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
* Chỉ tiêu:
- Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nhà trường cấp độ 3 và trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 và đề nghị công nhận tháng 10/2024.
* Các biện pháp thực hiện:
- Làm tốt công tác tham mưu với phòng GD&ĐT, chính quyền địa phương về việc quan tâm, chỉ đạo tập trung các nguồn lực để xây dựng. Chủ động, tích cực tham mưu việc đầu tư trang sắm thiết bị, đồ dùng dạy học theo quy định; tham mưu đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo số lượng, tiêu chuẩn phòng học bộ môn theo quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT, Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT để nhà trường tiếp tục phấn đấu đạt chuẩn quốc gia cao hơn.
- Xây dựng văn hoá chất lượng, tăng cường công tác kiểm định chất lượng; khuyến khích, động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên học nâng chuẩn theo Luật Giáo dục 2019.
- Xây dựng văn hoá chất lượng, tăng cường công tác kiểm định chất lượng; tự đánh giá và nâng cao chất lượng đánh giá ngoài hàng năm.
- Tiếp tục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục và kiểm tra công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GDĐT , Sở GDĐT .
- Phấn đấu xây dựng mô hình trường tiểu học tiêu biểu, điển hình của huyện.
3. Triển khai các giải pháp tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số và dạy học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1
* Chỉ tiêu:
- 100% học sinh dân tộc thiểu số của nhà trường được tăng cường Tiếng Việt.
- Tạo môi trường để học sinh dân tộc thiểu số được phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt.
* Các giải pháp thực hiện:
a) Tăng cường tiếng Việt cho học sinh vùng dân tộc thiểu số
- Thực hiện Kế hoạch số 141/KH-UBND ngày 19/5/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Tiên Yên về thực hiện Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành kế hoạch triển khai giai đoạn 2 thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ trên địa bàn huyện Tiên Yên.
- Tổ chức, thực hiện các hoạt động và giải pháp tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số theo hướng dẫn của Sở GDĐT , trong đó quan tâm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên về việc tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Tham mưu cấp trên bố trí kinh phí tổ chức triển khai các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số hàng năm.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện Kế hoạch số 2067/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 27/01/2022/QĐ-TTg ngày 27/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình "Nâng cao chất lượng các môn học tiếng dân tộc thiểu số trong chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong đó chỉ đạo thực hiện tích hợp, lồng ghép tiếng dân tộc thiểu số vào các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
- Thực hiện linh hoạt các giải pháp tăng cường Tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số; xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động dạy học tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức các trò chơi học tập, các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ; (1)Xây dựng môi trường giao tiếp Tiếng Việt trong và ngoài nhà trường; (2) Tích hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt trong các môn học/hoạt động giáo dục; (3) Xây dựng thói quen đọc sách cho học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động thư viện; (4) Xây dựng lớp học điển hình về tăng cường tiếng Việt cho học sinh; (5) Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, trò chơi học tập, giao lưu tiếng Việt… giúp học sinh có cơ hội giao lưu và nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt.
- Sử dụng hiệu quả các phương tiện dạy học nhằm tăng cường, hỗ trợ các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh; tổ chức các hoạt động thư viện trong trường dưới nhiều hình thức: tổ chức ngày hội đọc sách, hội thi kể chuyện, giao lưu Tiếng Việt của chúng em, tổ chức các tiết học tại thư viện;… cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên về việc tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Đồng thời, tham mưu với chính quyền địa phương thực hiện chính sách đối với học sinh dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn nhằm động viên, khích lệ học sinh chuyên cần tới trường, đảm bảo quyền bình đẳng của học sinh giữa các vùng miền.
b) Tổ chức dạy học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện dạy học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1 theo quy định của Bộ GDĐT.
- Tạo điều kiện cho CBGV tham gia tập huấn về nội dung, phương pháp dạy và học tiếng Việt cho trẻ là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1 để thực hiện chuẩn bị tâm thế và kĩ năng học tập cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp 1 .
4. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
* Chỉ tiêu:
- 100% trẻ em khuyết tật, tự kỷ trong độ tuổi (6 – 14 tuổi) trên địa bàn xã Đông Ngũ có khả năng tham gia hoạt động được đến trường học tập và vui chơi hòa nhập cùng các bạn.
- Toàn thể CBQL, giáo viên nắm chắc phương pháp dạy học hòa nhập, tổ chức giáo dục cho trẻ khuyết tật phù hợp.
* Các biện pháp thực hiện:
- Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục người khuyết tật tại địa phương theo Luật Người khuyết tật 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật.
- Tăng cường giáo dục hòa nhập, bảo đảm các điều kiện để 100% trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, được học hòa nhập, được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân. Việc tổ chức dạy và học cho học sinh khuyết tật phải được thực hiện trên cơ sở kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật. Tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống. Các lớp có học sinh khuyết tật bố trí sĩ số ít hơn so với quy định; không bố trí nhiều học sinh khuyết tật trong cùng một lớp.
- Tăng cường công tác quản lý việc tổ chức hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trong nhà trường. Thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật.
- Tạo điều kiện cho CBGV tham gia tập huấn dạy học sinh khuyết tật học hoà nhập. Đề nghị cấp trên bổ sung thiết bị hỗ trợ đặc thù, học liệu, công cụ xác định mức độ phát triển cá nhân của người khuyết tật cho Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại cơ sở giáo dục tiểu học để tổ chức các hoạt động nhằm thúc đẩy công tác giáo dục hòa nhập tại trường. Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy học sinh khuyết tật theo phương thức giáo dục hòa nhập.
- Phối hợp các Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn xây dựng kế hoạch hỗ trợ giáo dục hòa nhập tại các cơ sở giáo dục có tổ chức dạy học hòa nhập.
III. Củng cố và tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục
1. Củng cố và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
* Chỉ tiêu:
- Đánh giá Chuẩn Hiệu trưởng; Chuẩn Phó Hiệu trưởng: 03/03 đ/c xếp loại từ khá trở lên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: Tốt: 50%; Khá: 50%
- Đánh giá viên chức hàng năm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 40%; Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 60%
- Giáo viên: 100% giáo viên thực hiện soạn giáo án và giờ dạy xếp loại ĐYC trở lên. Trong đó xếp loại khá, tốt chiếm 70% trở lên. Danh hiệu: GVG cấp tỉnh: 3,5%; GVG cấp trường 100%; Giáo viên giỏi cấp huyện 50%; Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường đạt trên 80%; Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện 30%.
- 100% đội ngũ không vi phạm đạo đức nhà giáo, không vi phạm các nội quy nhà trường và pháp luật Nhà nước.
* Các biện pháp thực hiện
a) Thực hiện tuyển dụng và linh hoạt các giải pháp bố trí, sử dụng giáo viên
- Tham mưu với Ngành GD&ĐT giao đủ biên chế về giáo viên nhân viên để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục của nhà trường đặc biệt chương trình GDPT 2018. Thực hiện các giải pháp để bảo đảm có giáo viên dạy học các môn Tiếng Anh, môn Tin học đối với các lớp 3, 4, 5 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT .
- Thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, được bồi dưỡng về chuyên môn để triển khai thực hiện đối với chương trình GDPT 2018. (Trong trường hợp chưa thể bố trí đủ giáo viên theo định mức nhà trường phân công dạy thêm “có học sinh thì phải có giáo viên”).
- Tăng cường thực hiện các giải pháp để đảm bảo chương trình Tiếng Anh, Tin học dạy tiểu học lớp 5 từ năm học 2024-2025 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và Sở GDĐT cụ thể: rà soát số lượng giáo viên hiện có, xác định số lượng giáo viên cần để thực hiện việc giảng dạy Chương trình GDPT 2018 môn Tiếng Anh, Tin học cấp tiểu học.
- Tích cực tham mưu chính quyền địa phương ban hành cơ chế, chính sách đặc thù để quan tâm, chăm lo đội ngũ giáo viên tương xứng với vai trò và tầm quan trọng của giáo viên trong sự nghiệp giáo dục.
b) Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
- Thực hiện tốt quy định của Bộ GDĐT về xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường .
- Chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và ưu tiên cho giáo viên đảm nhiệm dạy khối lớp 5 sẽ thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2024-2025 được tập huấn đầy đủ theo chương trình, sách giáo khoa.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới để tập trung bồi dưỡng, sẵn sàng thực hiện Chương trình GDPT 2018.
2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
a) Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
* Chỉ tiêu:
- 100% học sinh có đầy đủ phòng học, nhà vệ sinh, nhà để xe, sân chơi và trang thiết bị dạy học tối thiểu.
- 100% giáo viên tự bổ sung làm từ 4-6 đồ dùng dạy học trong năm.
* Biện pháp thực hiện:
- Nhà trường tự rà soát quy hoạch, phát triển mạng lưới trường lớp báo cáo cấp trên để có sự chỉ đạo cụ thể, bảo đảm phù hợp với thực tiễn, có các biện pháp, phương án cụ thể giải quyết vấn đề trường lớp, đáp ứng nhu cầu đến trường của học sinh; bảo đảm cơ sở vật chất để học sinh được học 2 buổi/ngày.
- Thực hiện rà soát, kiểm kê hàng năm đề nghị cấp trên bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện thực hiện Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định .
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong tổ chức các hoạt động giáo dục, kiên quyết không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không ra lớp”. Hiệu trưởng chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học được trang cấp.
- Vào đầu năm học, nhà trường công khai danh mục, thiết bị đồ dùng dạy học hiện có của nhà trường, chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học gắn với kế hoạch giáo dục và kế hoạch dạy học trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học, tăng cường công tác kiểm tra việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học với mục tiêu kiên quyết không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không ra lớp”.
- Tổ chức tập huấn “Nâng cao năng lực sử dụng thiết bị dạy học” (tháng 11/2024)
b) Nâng cao hoạt động của thư viện trường học
* Chỉ tiêu:
- Nhà trường thực hiện tự đánh giá công tác thư viện hàng năm theoThông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT và công văn số 2218/SGDĐT-GDPT ngày 16/8/2023 V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
- 100% học sinh được học tiết đọc và tiết học thư viện và được tham gia các hoạt động khác của thư viện: Ngoại khóa, giới thiệu sách…
- XHHGD sách truyện thiếu nhi đạt khoảng 100 quyển/năm học
* Các biện pháp thực hiện:
- Nhà trường chủ động triển khai hiệu quả, thiết thực các hoạt động thư viện, hoạt động khuyến đọc; nâng cao văn hóa đọc trong nhà trường và địa phương.
- Nhà trường phân công đồng chí Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo và kiêm nhiệm công tác thư viện. Hiệu được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện và có chứng chỉ thư viện.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên về công tác tổ chức hoạt động đọc cho học sinh; dành thời lượng phù hợp cho tiết đọc thư viện; đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, học liệu và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và tổ chức hoạt động thư viện, đặc biệt là phát triển thư viện số, thư viện trực tuyến.
- Huy động sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động nhằm góp phần xây dựng văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng.
- Nghiên cứu, nhân rộng mô hình thư viện thân thiện các điểm trường phù hợp với điều kiện thực tế.
- Triển khai thực hiện Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT và công văn số 2218/SGDĐT-GDPT ngày 16/8/2023 V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông. Tiếp tục đổi mới hoạt động thư viện trường tiểu học củng cố, đổi mới và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động thư viện trong các trường tiểu học, trong đó đảm bảo thư viện lưu trữ sách giáo khoa để sử dụng lâu dài và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
3. Tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo, giáo dục kĩ năng công dân số
* Chỉ tiêu:
- Bảo đảm 100% cán bộ giáo viên thực hiện được các phần mềm như SMAS, cơ sở dữ liệu ngành, tổ chức cán bộ, lisa...
- 100% giáo viên đánh giá học sinh trên phần mềm SMAS.
- 100% CB, GV được tập huấn về giáo dục kĩ năng công dân số, thực hiện dạy tích hợp thông qua các môn học/HĐGD.
* Các biện pháp thực hiện:
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
- Tham mưu cấp trên tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin; bồi dưỡng đội ngũ về kĩ năng công nghệ thông tin, tham gia các hoạt động dạy học trực tuyến sẵn sàng triển khai thực hiện các nội dung cụ thể về chuyển đổi số theo kế hoạch của ngành giáo dục và đào tạo . Chuẩn bị các phương án sẵn sàng đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức dạy học trực tiếp.
- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới phương thức tổ chức giáo dục, đưa dạy và học trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thường xuyên, liên tục; bảo đảm tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trên 5% ở cấp tiểu học (nếu cần).
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường. Thực hiện một số nội dung chuyển đổi số và thí điểm một số nội dung theo kế hoạch của Bộ GDĐT, UBND tỉnh, Sở GDĐT. Thực hiện báo cáo, cập nhật thông tin trên cơ sở dữ liệu ngành giáo dục, đào tạo và trên phần mềm phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đúng tiến độ quy định. Khai thác sử dụng hiệu quả dữ liệu cơ sở dữ liệu ngành phục vụ công tác điều hành, quản lý.
- Xây dựng kế hoạch không dùng tiền mặt và thực hiện hiệu quả thu các khoản thu và thanh toán các khoản thu bằng hình thức không dùng tiền mặt.
b) Triển khai Học bạ số
- Thực hiện chất lượng, hiệu quả Học bạ số từ năm học 2024-2025 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GD&ĐT và thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo.
c) Triển khai thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở cấp tiểu học
Triển khai thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở nhà trường thông qua dạy học môn Tin học, tích hợp giáo dục kĩ năng công dân số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo Kế hoạch số 2664/KH-SGDĐT ngày 15/8/2024 về triển khai giáo dục kĩ năng công dân số cấp tiểu học, từ năm học 2024-2025.
IV. Tăng cường thực hiện đổi mới công tác quản lí giáo dục
* Chỉ tiêu:
- Bảo đảm 100% cán bộ giáo viên, nhân viên tự đổi mới trong dạy học và công tác quản lý giáo dục.
* Các biện pháp thực hiện
1. Tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới công tác quản lý trong nhà trường theo quy định , trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:
a) Đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý trong nhà trường. Tổ chức triển khai tốt việc chuyển đổi số trong dạy học (dạy học trực tuyến 10 tiết/tuần), kiểm tra đánh giá và quản trị nhà trường và quản lý; thực hiện hiệu quả tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường ; thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lý, báo cáo; tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục: năm học 2024-2025 thực hiện thêm tuyển sinh trực tuyến và thu dịch vụ không dùng tiền mặt (đạt khoảng 100%).
b) Quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo quy định, trong đó thực hiện nghiêm việc lạm dụng vị trí công tác của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để thực hiện hoặc tham gia thực hiện việc ép buộc, vận động học sinh hoặc cha mẹ học sinh mua xuất bản phẩm tham khảo . Không để xuất bản phẩm tham khảo có nội dung vi phạm chủ quyền biển đảo, truyền thống văn hoá, thuần phong mĩ tục của Việt Nam đưa vào sử dụng trong dạy học.
2. Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo, trong đó chú trọng các nội dung kiểm tra: công tác chuẩn bị và triển khai CT GDPT 2018; công tác quản lý, sử dụng thiết bị dạy học; tổ chức đề xuất lựa chọn sách giáo khoa, quản lí và sử dụng sách tham khảo; công tác quản lí hoạt động dạy và học; công tác tuyển sinh đầu cấp; kiểm định chất lượng giáo dục.
V. Phát động các phong trào thi đua và đẩy mạnh công tác truyền thông
* Chỉ tiêu
- 100% CBGV,NV tuyên truyền về thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 tới địa phương, phụ huynh, học sinh nhà trường.
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường nắm bắt và chia sẻ được các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục
- 100% các hoạt động của nhà trường được đưa lên cổng thông tin điện tử của nhà trường.
* Biện pháp thực hiện.
- Tiếp tục phát động và tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học đảm bảo tính thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, gắn với phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học tập” của ngành Giáo dục giai đoạn 2020 - 2025. Triển khai các hoạt động cụ thể bám sát mục tiêu giáo dục, các tiêu chí thi đua theo hướng dẫn của Bộ GDĐT để thực hiện có chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ giáo dục tiểu học, góp phần tạo sự chuyển biến trong nhà trường và hướng đến sự đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tổ chức triển khai sách giáo khoa cấp tiểu học đến khối lớp 5. Tổ chức truyền thông đa phương tiện nhằm tuyên truyền, định hướng các chủ trương, chính sách mới về giáo dục; chủ động xử lý các vấn đề truyền thông tại nhà trường; nâng cao việc phân tích và xử lý thông tin để đáp ứng yêu cầu truyền thông của trường; đẩy mạnh truyền thông về nội dung, giải pháp, lộ trình và điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông để tạo sự đồng thuận giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Khuyến khích đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục viết bài và đưa tin các hoạt động của Ngành về việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông, gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong nhà trường,… để tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
VI. MỘT SỐ CHỈ TIÊU THI ĐUA
1. Hoạt động chuyên môn:
(1) Lập kế hoạch bài dạy: loại tốt: 80%; loại khá: 20%.
(2) Bài giảng: loại tốt: 70%; loại khá: 30%
(3) Dự giờ: Đối với CBQL: 04 tiết/tháng; tập thể: 01 tiết/tháng; cá nhân: 02 tiết/tháng.
(4) Làm và sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học: Sử dụng đồ dùng có sẵn: 100%. Đồ dùng tự làm: 04 cái/giáo viên/năm đồ dùng dạy học có chất lượng, sử dụng được nhiều lần.
(5) Tổ chức chuyên đề cấp trường, cụm trường, tổ:
* Chuyên đề cấp cụm
Tổ Nội dung chuyên đề Thời gian Người thực hiện
Tổ 4+5 Tăng cường hoạt động trải nghiệm trong dạy học toán 5 theo CTGDPT 2018 Tháng 1- 2025 Nguyễn Thị Diệp, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Thị Yến
* Chuyên đề cấp trường:
Tổ Nội dung chuyên đề Thời gian Người thưc hiện
Tổ 4+5 Dạy học giáo dục kĩ năng công dân số cho học sinh lớp 4 thông qua môn Toán Tháng 2 - 2025 Hà Văn Thuỷ,
Tô Thị Lan,
Đàm Lệ Quyên
Tổ 2+3 Dạy học môn Tiếng Việt lớp 2 gắn với giờ học hạnh phúc
(SHCM theo hướng nghiên cứu bài học) Tuần 11 - Tháng 11 Từ Quang Diễn , Phạm Thị Khuyến
Tổ 1 Tổ chức dạy học môn Tin học lớp 4 theo chương trình GDPT 2018 Tháng 12/2024 Cao Thị Thanh Mai, Hoàng Thị Liễu, Đào Công Tuấn
* Chuyên đề cấp tổ:
Tổ Nội dung chuyên đề Thời gian Người thưc hiện
Tổ 2+3 Dạy học tích hợp Quyền con người trong môn Tiếng việt lớp 3 (SHCM theo hướng nghiên cứu bài học) Tháng 11/2024 Tô Thị Thịnh,
Lăng Thị Liễu
Tổ 4+5 Dạy học STEM trong môn khoa học lớp 5
(SHCM theo hướng nghiên cứu bài học) Tháng 3- 2025 Đinh Bình Trượng, Vũ Thị Thủy,
Hoàng Văn Thắng
Tổ 4+5 Dạy học phát triển phẩm chất theo CTGDPT 2018 môn Đạo đức cho HS lớp 4 (SHCM theo hướng nghiên cứu bài học) Tháng 10/2024 Phạm Thị Hân, Dương Thị Huệ,
Lê Thị Hải
Tổ 2+3 Sử dụng hiệu quả tài liệu thư viện trong tiết học thư viện Tháng 10 Phạm Thị Luyến,
Vi Thị Hương
Tổ 1 Dạy học Mĩ thuật theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực cho học sinh. Tháng 12 Triệu Thu Hồng,
Lã Văn Kỳ,
Tô Minh Nghĩa
Tổ 1 Dạy học Stem trong môn Toán lớp 1
(SHCM theo hướng nghiên cứu bài học) Tháng 4 Nguyễn Thị Miền, Hoàng Thị Thìn, Trần Thị Làu
(6) Tổ chức các hoạt động Đội:
Tháng Chủ điểm NỘI DUNG THỰC HIỆN Ghi chú
Tuần Nội dung Thực hiện
9 Mái trường thân yêu của em Tuần 1
9/9 -Tìm hiểu truyền thống nhà trường. CBGV,NV, HS Toàn điểm trường
Tuần 2 (16/9) - Tổ chức HĐTN “Chúng em vui Tết Trung Thu”. TPT-GV trực Ban Toàn trường
Tuần 3 (23/9) - Tuyên truyền An toàn giao thông. Ký cam kết ATGT năm học 2024-2025. TPT Đội
GV trực ban 5A1-5A2
Toàn trường
Tuần 4 (30/9) -Tìm hiểu nội quy trường học, xây trường lớp học sách đẹp. TPT Đội
GV trực ban 5A3-5A4
Mỗi lớp 1 tiết mục văn nghệ
Toàn trường
10 Chăm ngoan học giỏi Tuần 5
(07/10) - Tuyên truyền một số kiến thức về phòng tránh tai nạn thương tích trong trường học. TPT Đội
GV trực ban 5A5-4A1
Toàn trường
- Phát động phong trào lời hay ý đẹp.
Tuần 6
(14/10) - Trang trí lớp học xanh, sạch đẹp. TPT Đội
GV trực ban 4A2-4A3
Toàn trường
- Hoạt cảnh: Đồ dùng ở đâu TPT-GV-HS
Tuần 7
(21/10) - Hát hoặc múa chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam (mẹ, bà...)
- Phát động tuần lễ học tập suốt đời. TPT, GV Trực ban 4A4-3A1
(Mỗi lớp 1 tiết mục)
Toàn trường
Tuần 8
(28/10) - Phát động thi đua thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy
- Chia sẻ về chủ đề người tiêu dùng thông minh TPT, GV Trực ban 3A2-3A3
Toàn trường
11
Tôn sư
trọng đạo Tuần 9 (04/11) - Phát động thi đua, tìm hiểu về ngày nhà giáo Việt Nam TPT-GV trực ban 3A4-2A1
Toàn trường
- Giới thiệu sách.
- Phát động phong trào “Tủ sách lớp học”; “Góc đọc xanh” NV Thư viện
Tuần 10
(11/11) -Tham gia các trò chơi dân gian.
- Tiểu phẩm về tình bạn TPT-GV trực ban 2A2-2A3 Toàn trường
Tuần 11
(18/11) - Hát hoặc múa, làm thiệp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam TPT-GV trực ban 2A4-1A1
(Mỗi lớp 1 tiết mục) Toàn trường
Tuần 12
(25/11) - Hát: Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai”
- Tìm hiểu quyền và bổn phận trẻ em
- Tiểu phẩm “Tự phục vụ bản thân”. TPT-GV trực ban 1A2-1A3
Toàn trường
12
Uống nước nhớ nguồn Tuần 13
(02/12) - Phát động phong trào học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội
- Tiểu phẩm phòng, chống bạo lực học đường TPT-GV trực ban 5A1-5A2
Toàn trường
Tuần 14
(9/12) - Tuyên truyền an toàn khi ở nhà và ở nơi công cộng TPT-GV trực ban 5A3-5A4 Toàn trường
Tuần 15
(16/12) - Chúng em biết ơn chú Bộ đội
(Hát, trải nghiệm gấp chăn, vượt chướng ngại vật) TPT-GV trực ban 5A5-4A1 Toàn trường
Tuần 16
(23/12) - Tìm hiểu những việc cần làm để có sức khỏe tốt.
- Tiểu phẩm về lòng biết ơn và tình cảm gia đình TPT-GV trực ban 4A2-4A3 Toàn trường
1
Ngày tết quê em Tuần 17
(30/12) - Tìm hiểu và cam kết thực hiện vệ sinh AT thực phẩm.
- Trò chơi dân gian ngày Tết TPT-GV trực ban 4A4-3A1
Toàn trường
Tuần 18
(6/01) - Hát hoặc múa về chủ đề ngày Tết.
- Phát động phong trào Tết ấm yêu thương. TPT-GV trực ban
3A2-3A3
Toàn trường
Tuần 19
(13/01) - Tổ chức hoạt động trải nghiệm gói bánh chưng vui Tết Nguyên đán. TPT-GVTB
3A4-2A1 Toàn trường
Tuần 20
(20/01) - Chia sẻ về nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền dân tộc. Cách ứng xử khi nhận quà Tết. TPT-GV trực ban 2A2-2A3
Toàn trường
2 Mừng Đảng, mừng xuân Tuần 21
(10/02) -Tổ chức các hoạt động mừng Đảng mừng xuân
- Trò chơi lịch sự khi nhận quà TPT-GV trực ban
2A4-1A1
Toàn trường
Tuần 22
(17/2)
- Ngoại khóa em là mùa xuân của Đảng. TPT-GV trực ban 1A2-1A3
(Các lớp 4-5 hỗ trợ) Toàn trường
Tuần 23
(24/2) - Hoạt động hưởng ứng “ Mùa Xuân là Tết trồng cây”
-Tìm hiểu các lễ hội địa phương. TPT-GV trực ban 1A2-1A3
Toàn trường
3 Bông hoa tặng mẹ tặng cô Tuần 24
(03/3) - Phát động phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” TPT-GV trực ban 5A1-5A2
Toàn trường
- Hướng dẫn làm bưu thiếp tặng bà, tặng mẹ. GV Mĩ thuật
Tuần 25
(10/3) - Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” TPT-GV trực ban 5A3-5A4
Toàn trường
- Tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” TPT-GV trực ban
Tuần 26
(17/3) - Tìm hiểu về ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. TPT-GV trực ban5A5-4A1 Toàn trường
Tuần 27
(24/3) - Chung tay bảo vệ môi trường TPT-GV trực ban 4A2-4A3 Toàn trường
4
Mừng non sông thống nhất
Tuần 28
(31/3) - Em làm hướng dẫn viên du lịch 4A4-3A1 Toàn trường
Tuần 29
(08/4) - Tuyên truyền chủ đề Biển đảo quê hương. 3A2-3A3 Toàn trường
Tuần 30
(14/4) - Giới thiệu sách
-Biểu diễn thời trang thân thiện với Môi trường Thư viện
3A4-2A1 Toàn trường
Tuần 31
(21/4) - Ngoại khóa “ Mừng non sông thống nhất”. TPT- GVTB 2A2-2A3 Toàn trường
5
Kính yêu Bác Hồ Tuần 32
(28/4) - Tổ chức ngày hội đọc sách, quyên góp sách truyện. TPT – GV 2A4-1A1
Toàn trường
Tuần 33
(05/5) - Hát, đọc thơ về nghề nghiệp
- Ngày hội Công nhận CTRLĐV măng non. 1A2-1A3
HS 4-5 hỗ trợ Toàn trường
Tuần 34
(12/5) - Kỉ niệm Ngày sinh nhật Bác Hồ, sinh nhật Đội TPT-GV trực ban 5A1-5A2 Toàn trường
Tuần 35
(19/5) - Tuyên truyền phòng tránh đuối nước, ATGT, TNTT, sinh hoạt hè tại địa phương… TPT- 5A3-5A4 Toàn trường
2. Chất lượng giáo dục.
- Huy động học sinh vào lớp 1 đạt tỷ lệ: 100%
- Học sinh hoàn thành chương trình lớp đạt tỷ lệ: 802/821 = 97,7%
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 100%
- Không có học sinh bỏ học
* Chỉ tiêu khen thưởng học sinh cuối năm
+ Học sinh Xuất sắc: 144/821 = 17,5%
+ Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: 227/821 = 27,6%.
PHẦN THỨ BA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Cán bộ quản lý
1. Hiệu trưởng (Nguyễn Mai Khanh)
Quản lý điều hành chung mọi hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ hoạt động của nhà trường. Tham mưu với các cấp quản lý giáo dục về các công việc quan trọng của Nhà trường. Phụ trách trực tiếp một số công tác:
(1) Công tác tổ chức: Tiếp nhận, bố trí và phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhà trường. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Kiểm tra đánh giá xếp loại CBGV, NV hàng năm. Cử cán bộ giáo viên đi học đào tạo bồi dưỡng và đề nghị, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ. Thực hiện các chế độ chính sách, nâng lương, nâng ngạch lương hàng năm. Phối hợp với Chủ tịch Công đoàn ban hành các quy chế hoạt động trong nhà trường.
(2) Công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch về nội dung, biện pháp để tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học, kỳ học. Đề ra chương trình công tác tuần, tháng có sự phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường.
(3) Công tác quản lý tài sản, tài chính: Kiểm tra việc sử dụng tài sản của các bộ phận. Xây dựng kế hoạch tu sửa nâng cấp CSVC trang thiết bị nhà trường. Duyệt các khoản chi tiêu trong trường. Tham mưu với các cấp quản lý giáo dục về vấn đề liên quan đến tài sản, tài chính.
(4) Công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật: tuyên truyền phổ biến các văn bản về thi đua khen thưởng, hướng dẫn CBGV, NV đăng ký thi đua; phối hợp với Công đoàn, các đoàn thể chỉ đạo tổ chức các đợt thi đua trong năm học; tổ chức sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; chỉ đạo và hoàn thiện hồ sơ công tácc hi đua khen thưởng, kỷ luật.
(5) Công tác kiểm tra nội bộ: Xây dựng KH và tổ chức kiểm tra các hoạt động trong nhà trường.
(6) Thực hiện quy chế dân chủ: Hội nghị CBVC-NLĐ, thực hiện công khai.
(7) Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng.
(8) Phối hợp với Ban cha mẹ học sinh và các đoàn thể địa phương.
(9) Phụ trách cổng thông tin điện tử của trường.
(10) Tổ chức ăn nghỉ bán trú cho HS.
(11) Phê duyệt các kế hoạt hoạt động trọng tâm của các công việc ủy quyền giao trách nhiệm cho phó hiệu trưởng.
(12) Chỉ đạo công tác vệ sinh lao động của 2 điểm trường.
(13) Kiêm nhiệm công tác Bí thư Chi bộ
2. Phó Hiệu trưởng (Phạm Hồng Chuyên)
(1) Phối hợp xây dựng quy chế, kế hoạch, báo cáo hoạt động chuyên môn của nhà trường.
(2) Phối hợp xây dựng kế hoạch và chỉ đạo công tác bồi dưỡng GV, xây dựng kế hoạch các cuộc thi, giao lưu, bồi dưỡng HS.
(3) Xây dựng thời khóa biểu.
(4) Tham mưu với Hiệu trưởng: Xét hoàn thành chương trình Tiểu học cho học sinh lớp 5.
(5) Chỉ đạo hoạt động, kiểm tra giám sát công tác thư viện, thiết bị. Giám sát các công tác sử dụng và tự làm thiết bị dạy học, sách giáo khoa của giáo viên.
(5) Tham mưu, tổ chức các cuộc thi học sinh.
(6) Phối hợp chỉ đạo các hoạt động chuyên môn Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ giáo viên và chỉ đạo tổ chức chuyên đề cấp tổ, cấp trường.
(7) Chỉ đạo tổ chức các HĐ ngoài giờ lên lớp: Chào cờ, ngoại khóa. Chỉ đạo kiểm tra giám sát hoạt động công tác Đội, Đoàn thanh niên, phong trào văn hóa văn nghệ, TDTT.
(8) Công tác học sinh, sinh viên.
(9) Công tác Phòng cháy-chữa cháy.
(10) Phối hợp theo dõi phân công giáo viên dạy thay, tham mưu chi trả thêm giờ.
(11) Phụ trách giấy đi đường.
(12) Công tác tổ chức các Hội nghị, ngày lễ.
(13) Kiêm nghiệm Chủ tịch Công đoàn trường
3. Phó Hiệu trưởng (Hoàng Thị Thủy)
(1) Xây dựng quy chế, kế hoạch, BC hoạt động chuyên môn của nhà trường.
(2) Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo công tác bồi dưỡng GV, phối hợp thực hiện xây dựng kế hoạch các cuộc thi, giao lưu, bồi dưỡng HS.
(3) Phối hợp chỉ đạo hoạt động, kiểm tra giám sát công tác sử dụng và tự làm thiết bị dạy học, sách giáo khoa của giáo viên.
(4) Tổ chức thực hiện các cuộc vận động của ngành, xây dựng kế hoạch tổ chức các cuộc thi giáo viên, Phụ trách BDTX.
(5) Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động chuyên môn Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ giáo viên, bồi dưỡng giáo viên và chỉ đạo tổ chức chuyên đề cấp tổ, cấp trường.
(6) Chỉ đạo công tác vệ sinh lao động của điểm trường lẻ.
(7) Phối hợp tổ chức các HĐ ngoài giờ lên lớp: Chào cờ, ngoại khóa. Chỉ đạo kiểm tra giám sát hoạt động công tác Đội, Đoàn thanh niên.
(8) Chỉ đạo kiểm tra giám sát hoạt động y tế trường học, công tác bán trú.
(9) Phụ trách công tác tuyển sinh, tham mưu cho Hiệu trưởng tổ chức tuyển sinh trực tuyến đối với khối đầu cấp.
(10) Phụ trách các chế độ học sinh trong nhà trường.
(11) Phụ trách công tác phổ cập. Theo dõi sĩ số học sinh: tiếp nhận và quản lý hồ sơ học sinh, tham mưu cho Hiệu trưởng trong việc giải quyết tiếp nhận và cho học sinh chuyển trường theo đúng quy định. Lập sổ đăng bộ theo dõi học sinh, hồ sơ tuyển sinh đầu cấp, danh sách học sinh tốt nghiệp hàng năm, quản lý sổ điểm các lớp học.
(12) Phụ trách công tác đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng chống cháy nổ; an toàn phòng chống thảm hoạ, thiên tai; phòng chống bệnh dịch; phòng chống các tệ nạn xã hội; phòng chống bạo lực trong nhà trường;
(13) Kiêm nghiệm Phó Bí thư chi bộ và phụ trách hồ sơ chi bộ.
II. Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn, tổ văn phòng
- Quản lý, điều hành và tổ chức các hoạt động của tổ, công tác của các thành viên. Chủ trì chương trình công tác, các cuộc họp của tổ: hai tuần 1 lần.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học thực hiện chư¬ơng trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác; trên cơ sở kế hoạch hoạt động của nhà trường, đồng thời tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đã đề ra;
- Là thành viên của Ban kiểm tra chuyên môn, có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra thực hiện chương trình, quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách và nghiệp vụ sư phạm các thành viên trong tổ. Đề xuất với Hiệu trưởng để phân công giáo viên có năng lực hướng dẫn và bồi dưỡng học sinh giỏi. Kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ;
- Theo dõi giờ giấc, ngày công lao động của giáo viên. Đề xuất cho giáo viên được nghỉ theo quy định và bố trí giáo viên dạy thay, giải quyết cho giáo viên xin dạy bù giờ hoặc đổi giờ, là thành viên ban Thi đua nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
- Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng tháng và các báo cáo khác theo yêu cầu.
III. Các tổ chức đoàn thể
1. Công đoàn.
- Thực hiện nhiệm vụ và hoạt động theo điều lệ của Liên đoàn lao động Việt Nam.
- Chủ tịch công đoàn làm phó ban thường trực hội đồng thi đua: dự thảo kế hoạch, nội dung chuẩn đánh giá công tác thi đua (học kỳ, năm học). Tổ chức triển khai, theo dõi và tổng hợp kết quả thi đua trong công chức.
- Tham gia và giám sát công tác quản lý nhà trường, giám sát thực hiện chế độ chính sách, động viên công chức hăng hái lao động. Quản lý quỹ phúc lợi tự có của nhà trường.
2. Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh.
- Hoạt động theo Điều lệ Đoàn TNCSHCM.
- Thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của huyện Đoàn, đoàn thị trấn, hội đồng Đội trong việc giáo dục đạo đức, lý tưởng cho Đoàn viên, thanh niên và giáo dục nhân cách cho học sinh.
- Xung kích đi đầu trong các hoạt động của nhà trường nhất là tham gia tổ chức hoạt động ngoại khoá, ATTT trường học, phòng chống các tệ nạn học đường.
3. Ban thanh tra nhân dân:
- Giám sát và thanh tra các hoạt động trong nhà trường theo nghị quyết của Hội nghị CBCC.
- Cùng chủ tịch công đoàn tổ chức thực hiện quy chế dân chủ.
- Cùng công đoàn giải quyết các kiến nghị của CBGV-CNV nhà trường.
- Thay mặt hội đồng giáo viên báo cáo kết quả 2 lần vào cuối mỗi học kỳ bằng văn bản gửi về nhà trường.
- Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu cơ quan quản lý cấp trên.
IV. Giáo viên
1. Giáo viên bộ môn.
- Giảng dạy tốt môn học theo nội dung chương trình của Bộ GD-ĐT, chỉ đạo của Phòng GD-ĐT và nhà trường.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động học tập, bồi dưỡng, cuộc thi chuyên môn do Phòng GD&ĐT, nhà trường tổ chức.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường. Chủ động huấn luyện bồi dưỡng cho HS tham gia các cuộc thi, hội diễn theo đặc thù từng phân môn:
+ GV Âm nhạc: tập luyện văn nghệ chào mừng các ngày lễ lớn, tham gia các cuộc thi văn nghệ.
+ GV Mĩ thuật: Chủ động trang trí các buổi lễ; cùng với GV âm nhạc chuẩn bị trang phục, đạo cụ cho HS biểu diễn; Trang trí không gian trường, lớp, các phòng chức năng, hội trường; Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm trang trí không gian lớp học.
+ GV Thể dục: Chủ động tập luyện cho HS tham gia các cuộc thi thể thao, hội khỏe phù đổng; Kết hợp GV mĩ thuật trang trí, loa đài trong các buổi lễ.
2 Giáo viên chủ nhiệm lớp.
- Quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục, các phong trào thi đua, các hoạt động phong trào và chiụ trách nhiệm trực tiếp toàn diện về tình hình, kết quả học tập, chấp hành Nội quy học sinh của lớp mình phụ trách.Nắm bắt tư tưởng tình cảm học sinh, không để học sinh bỏ học.
- Phối hợp với gia đình, thường xuyên thông báo tình hình học sinh cho bố mẹ học sinh biết để quản lý học sinh học tập tu dưỡng ở nhà.
- Đề xuất và tham gia ban quản lý xử phạt HS vi phạm nội quy nhà trường.
* Giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm lớp: Tham gia công tác phổ cập theo sự điều hành của ban chỉ đạo phổ cập. Thứ sáu hàng tuần phải trình sổ báo giảng cho tổ trưởng (khối trưởng), phó hiệu trưởng ký duyệt, tổ chức dạy học phải hoàn thành chương trình theo đúng tiến độ của nhà trường.
3. Giáo viên trực ban tuần:
- Trực tiếp quản lý nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp theo dõi hiện tượng bất thường đối với học sinh trong toàn trường (điểm trường). Có mặt trước giờ học 15 phút, theo dõi học sinh tập trung, cùng bảo vệ đảm bảo an toàn cho học sinh và giáo viên giảng dạy - học tập trong ngày.
- Ghi chép đầy đủ thông tin trực ban hằng ngày.
- Chủ động phối hợp cùng TPT tổ chức chào cờ đầu tuần sau: nhận xét tình hình hoạt động; bàn giao giáo viên trực tuần mới.
V. Nhân viên
1. Kế toán kiêm văn thư:
- Xây dựng dự toán, cân đối kinh phí, lập hồ sơ tài chính (sổ theo dõi, chứng từ thu, chi), báo cáo quyết toán các nguồn thu, chi trong và ngoài ngân sách theo hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền để đảm bảo phục vụ cho các hoạt động của nhà trường.
- Tham mưu cho Hiệu trưởng quản lý thu chi đúng chế độ, đảm bảo nguyên tắc tài chính. Kiểm tra và hoàn thiện chứng từ thu chi tài chính trình Hiệu trưởng phê duyệt. Chỉ được phép chi khi nội dung công việc đã có dự toán và được Hiệu trưởng duyệt chi. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ toàn bộ hồ sơ tài chính.
- Thực hiện chế độ công khai tài chính định kỳ như sau:
+ Hàng tháng (ngày 30) thông báo về BGH các nội dung và kết quả thu, chi.
+ Hàng quý thông báo tổng kinh phí được chi, được quyết toán và quỹ tiền mặt niêm yết (có xác nhận giám sát của ban thanh tra nhân dân).
- Lập sổ quản lý tài sản theo quy định.
- In ấn các văn bản của nhà trường, Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên khi có ký duyệt của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
- Tiếp nhận các văn bản đến để chuyển cho Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trực lãnh đạo (khi hiệu trưởng vắng), đối với văn bản của đoàn thể nào thì chuyển cho đoàn thể đó. Phát hành văn bản của nhà trường kịp thời theo đúng nơi nhận trong văn bản. Các văn bản đến và đi đều được ghi vào sổ, lưu trữ theo quy định.
- Quản lý và sử dụng đúng nguyên tắc con dấu của nhà trường.
- Tiếp nhận và quản lý hồ sơ học sinh, tham mưu cho Hiệu trưởng trong việc giải quyết tiếp nhận và cho học sinh chuyển trường theo đúng quy định. Lập sổ đăng bộ theo dõi học sinh, hồ sơ tuyển sinh đầu cấp, danh sách học sinh tốt nghiệp hàng năm, quản lý sổ điểm các lớp học.
- Cung ứng các loại hồ sơ quản lý của nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên và các lớp học. Quản lý và cấp văn phòng phẩm. Quản lý và sử dụng máy photo, máy tính văn phòng. Theo dõi số liệu học sinh hàng tháng, tổng hợp kết quả khen thưởng - kỷ luật công chức, học sinh.
- Theo dõi quản lý sổ công văn đi, đến
2. Thư viện – thiết bị
- Tham mưu với lãnh đạo nhà trường để xây dựng và trang bị hệ thống thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giảng dạy và thực hành các môn học.
- Quản lý, bảo trì, vệ sinh hệ thống thiết bị hiện có. Hướng dẫn các tổ chuyên môn sử dụng các đồ dùng dạy học theo yêu cầu của tổ chuyên môn và giáo viên giảng dạy.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch trang bị sách, báo, tạp chí, thiết bị đảm bảo nhu cầu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
- Quản lý bảo quản tốt hệ thống sách, thiết bị thư viện theo đúng quy định và quy trình kỹ thuật nghiệp vụ.
- Xây dựng nội quy thư viện, quy định về chế độ sử dụng sách, tài liệu, thiết bị tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh được nghiên cứu, học tập.
- Quản lý hồ sơ lưu của giáo viên (các loại sổ, giáo án), sổ gọi tên ghi điểm, học bạ, các hồ sơ cấp phát cho giáo viên.
3. GV kiêm y tế
- Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch công tác năm học, từng học kỳ, từng tháng cụ thể về công tác y tế trường học, có lịch kiểm tra thường xuyên vệ sinh môi trường lớp học, phòng chức năng, nhà vệ sinh, khuôn viên trường học và hoàn thiện các báo cáo về công tác y tế học đường của nhà trường.
- Tham mưu với hiệu trưởng mua sắm CSVC, thuốc và dụng cụ y tế phục vụ cho công tác y tế học đường.
- Phối hợp với trạm y tế Đông Ngũ thực hiện tốt công tác truyên truyền phòng, chống dịch bệnh. Hàng tuần trực và tổ chức tuyên truyền hướng dẫn công tác vệ sinh răng miệng, phòng chống các bệnh truyền nhiễm, dịch bệnh theo mùa.
- Thực hiện nhiệm vụ y tế trong nhà trường, chăm sóc sức khỏe cho GV-HS trong nhà trường. Sơ cứu những trường hợp đột xuất xảy ra như cảm, tai nạn, thương tích… Thông báo và giao học sinh ốm cho gia đình hoặc đưa đi cấp cứu tại cơ quan chuyên môn.
- Phối hợp với Trung tâm Y tế tổ chức khám sức khỏe ban đầu, tiêm phòng (nếu có).
4. Tổng phụ trách
- Phối hợp với nhân viên y tế thực hiện tốt công tác truyên truyền phòng, chống dịch bệnh bằng hình thức: phát tin măng non, bản tin, trong buổi sinh hoạt chào cờ, hoạt động đầu giờ, giữa giờ....
- Tổ chức, quản lý các hoạt động Đội thiếu niên và Sao Nhi đồng và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Lập kế hoạch hoạt động đội và sao nhi đồng, KH hoạt động ngoài giờ lên lớp theo hướng dẫn của Hội đồng Đội và Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Hiệu trưởng phê duyệt.
- Phối hợp với các ban ngành, ban đại diện cha mẹ học sinh, giáo viên chủ nhiệm lớp tổ chức hoạt động có hiệu quả.
- Là thường trực ban thi đua học sinh; Dự thảo kế hoạch, nội dung, chuẩn đánh giá công tác thi đua. Tổ chức triển khai, theo dõi và đánh giá thi đua học sinh định kỳ và các đợt phong trào.
- Điều hành các buổi chào cờ, nhận xét hoạt động thi đua dưới cờ. Tổ chức các cuộc thi trong học sinh. Quản lý, tổ chức học sinh tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, hoạt động ngoài giờ lên lớp, các câu lạc bộ, vv...ở nhà trường và địa phương.
5. Nhân viên cấp dưỡng.
Thực hiện nghiêm túc hợp đồng lao động. Chăm chóc bán trú ăn ngủ, nghỉ an toàn. Vệ sinh phòng ăn bếp ăn sạch sẽ, có thái độ phục vụ thân thiện.
6. Nhân viên Bảo vệ.
- Làm việc theo nội quy và quy định của trường, phải bảo vệ 24/24h.
- Làm tốt những công việc đảm nhận khác do Hiệu trưởng phân công.
- Ngắt, đóng điện, đèn, quạt theo quy định.
- Thường xuyên tham mưu với Hiệu trưởng về công tác An ninh trường học, cảnh quang môi trường, PCCC, Phòng chống lụt bão...
- Quản lí và bảo vệ toàn bộ tài sản của giáo viên, khách, học sinh khi tham gia tại nhà trường. Trong giờ hành chính, không để phụ huynh tùy tiện chạy xe vào trường, tăng cường trực cổng.
- Mất tài sản phải bồi thường bằng tiền hoặc hiện vật theo giá hiện hành.
Với quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu, giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, chúng tôi rất mong được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng Ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân xã Đông Ngũ, sự giúp đỡ tận tình của các tổ chức xã hội, các bậc phụ huynh học sinh, các ban ngành ở địa phương và đặc biệt là PGD&ĐT huyện Tiên Yên tạo điều kiện thuận lợi cho thầy và trò trường Tiểu học Đông Ngũ nâng cao chất lượng dạy và học cũng như hiệu quả giáo dục và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2024-2025.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (B/c);
- UBND xã (báo cáo);
- Ban giám hiệu, CĐT (c/đ, Th/h);
- Ban CMHS nhà trường (p/h);
- CB, GV, NV (Th/h);
- Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Mai Khanh
|